Viêm sinh dục do herpes
Nguyên nhân Herpes simplex virus (HSV) týp 2, đôi khi có kèm týp 1. HSV có ái lực với tổ chức da niêm sinh dục, chui vào hạch bạch huyết
Nguyên nhân Herpes simplex virus (HSV) týp 2, đôi khi có kèm týp 1. HSV có ái lực với tổ chức da niêm sinh dục, chui vào hạch bạch huyết
Nguyên nhân Là bệnh lây qua đường tình dục, đứng thứ hai sau AIDS. Do xoắn khuẩn: Treponema Pallium. Sau khi bị nhiễm, bệnh trở thành một bệnh toàn thân
Nguyên nhân Bệnh hạ cam là một BLQĐTD do vi khuẩn Haemophilus, là vi khuẩn gram âm, yếm khí, ưa máu. Chẩn đoán Dựa vào lâm sàng và cận lâm
Nguyên nhân Siêu vi Human Papilloma Virus (HPV), týp 6, 11. Gây ra nhiều tổn thương ở niêm mạc và da. Lây qua đường tình dục Thời gian ủ bệnh
Định nghĩa Viêm vùng chậu là viêm nhiễm cấp đường sinh dục trên của phụ nữ, lây lan từ cổ tử cung lên đến tử cung, ống dẫn trứng, buồng
Định nghĩa Áp xe phần phụ (AXPP) là khối viêm nhiễm tại ống dẫn trứng, buồng trứng, một số trường hợp có cả cơ quan lân cận trong vùng chậu
RONG KINH RONG HUYẾT KHÁI NIỆM Chảy máu bất thường từ niêm mạc tử cung, thường được gọi là rong kinh – rong huyết là một vấn đề thường
Định nghĩa – phân loại Tăng sinh nội mạc TC là chẩn đoán mô học được định nghĩa là có sự tăng sinh bất thường về kích thước và hình
Đại cương 90% UBT là u dạng nang. Thường gặp ở tuổi sinh đẻ. Chẩn đoán Lâm sàng Tiền sử: Bản thân và gia đình: ung thư vú, ung thư đại
Định nghĩa Thai ở sẹo mổ lấy thai (TOSMLT) là một dạng thai ngoài tử cung do thai làm tổ trong vết sẹo mổ trên cơ tử cung. Xuất độ Xuất độ: 1/1.800 –1/2.500 tổng số sinh. Độ xuất hiện đã có khuynh hướng tăng
Tiền mãn kinh Định nghĩa Là giai đoạn kéo dài khoảng 2-5 năm trước khi mãn kinh. Đây là giai đoạn đặc trưng của sự suy giảm hoặc thiếu Progesteron,
Phân loại Phân loại dựa trên triệu chứng lâm sàng: Đau vú Theo chu kỳ Không theo chu kỳ Khối u vú U cục (nodularity) Nang vú Bọc sữa Bướu