Chăm sóc hậu phẫu
Ngày 1 (≤ 24 giờ sau mổ) Theo dõi Tổng trạng, tri giác. Dấu sinh tồn (M, HA, HH, NĐ). Nước tiểu mỗi 4 – 6 giờ. Tình trạng bụng
Ngày 1 (≤ 24 giờ sau mổ) Theo dõi Tổng trạng, tri giác. Dấu sinh tồn (M, HA, HH, NĐ). Nước tiểu mỗi 4 – 6 giờ. Tình trạng bụng
Mục đích Phát hiện sớm những bất thường sau mổ. Chảy máu mỏm cắt, âm hộ, TSM. Tổn thương bàng quang, niệu quản. Nhiễm trùng mỏm cắt, viêm phúc mạc
Định nghĩa Sốt sau mổ lấy thai là sốt từ trên 24 giờ sau khi mổ với thân nhiệt từ 38oC trở lên. Đây là triệu chứng do nhiều nguyên
Định nghĩa Bí tiểu sau sinh mổ là tình trạng rối loạn đường tiểu, biểu hiện bằng cảm giác muốn đi tiểu nhưng không thể tiểu được và có cầu
Triệu chứng Ói. Bệnh nhân không trung tiện. Đau bụng từng cơn – bụng chướng. Xử trí Chụp X-quang bụng đứng, không sửa soạn → mực nước hơi (+). Siêu
Viêm phúc mạc (VPM) là 1 trong các tai biến nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật. Tại bệnh viện Từ Dũ, tỉ lệ VPM sau mổ lấy thai khoảng 1-4/10.000
Chỉ định Các sản phụ đạt tiêu chuẩn ASA I – II (*) Chống chỉ định Tuyệt đối Nhiễm trùng toàn thân. Nhiễm trùng tại nơi chọc kim. Rối loạn
Đối tượng Sản phụ được chỉ định mổ lấy thai Người thực hiện: BS gây mê hồi sức (GMHS), kỹ thuật viên GMHS, cử nhân GMHS Chỉ định – chống
Nguyên nhân Hậu thấp: dính mép van. Bẩm sinh: u nhầy nhĩ trái, huyết khối. Bệnh tự miễn (lupus ban đỏ). Hẹp van 2 lá thứ phát sau vôi hóa
Chỉ định Các sản phụ đạt tiêu chuẩn ASA I – II, có yêu cầu được thực hiện giảm đau sản khoa. Chống chỉ định Tuyệt đối Nhiễm trùng toàn
Chỉ định Bệnh nhân có kèm bệnh thần kinh, tâm thần Bệnh lý cột sống như gù, vẹo cột sống Bệnh nhân đạt tiêu chuẩn ASA I – II. Chống
Mục đích và đối tượng Tê tủy sống – ngoài màng cứng kết hợp đã được áp dụng để giảm đau ở sản phụ đang chuyển dạ và nhất là