NỘI SOI SAU PHÚC MẠC LẤY SỎI NIỆU QUẢN
Đại cương/ định nghĩa
Sỏi niệu quản gây ứ nước thận cùng bên, có hoặc không có nhiễm trùng kèm theo.
Chỉ định
Sỏi niệu quản kích thước > 1cm
Sỏi niệu quản bất kỳ kích thước, có nhiễm trùng, không thể đặt JJ
Chống chỉ định
Người bệnh có bệnh nội khoa đi kèm có chống chỉ định gây mê, phẫu thuật.
Người bệnh đã phẫu thuật lấy sỏi niệu quản hay thận trước đó.
Chuẩn bị
Người thực hiện quy trình kỹ thuật: bác sỹ tiết niệu
Phương tiện:
Các phương tiện thông dụng của PTNS ổ bụng: nguồn sáng, dây CO2, dây hút, dàn máy nội soi, 2 trocar 10mm, 1 trocar 5mm, đốt nội soi monopolar, bipolar. Các dụng cụ riêng cho phẫu thuật nội soi lấy sỏi: scope 0 độ, dao xẻ niệu quản (dao nóng, dao lạnh), spatula nạy sỏi, ống oxy 8 Fr, guide wire zebra, thông JJ 6 hay 7Fr, ống nelaton 16Fr và gant 7,5 để làm bóng, kẹp mang kim, vicryl 4/50
Người bệnh: đánh dấu vùng hông lưng bên có sỏi
Hồ sơ bệnh án: MSCT bụng chậu có/không có thuốc cản quang, dựng hình hệ niệu
Các bước tiến hành
Kiểm tra hồ sơ: tên, tuổi người bệnh, vị trí sỏi
Kiểm tra người bệnh: sinh hiệu trước mổ, vị trí sỏi
Thực hiện kỹ thuật: (4560ph)
Vào khoang sau phúc mạc theo 3 trocar (2 trocar 10mm, 1 trocar 5mm)
Bộc lộ niệu quản đến sỏi.
Xẻ niệu quản ở vị trí sỏi bằng dao nóng hoặc dao lạnh.
Dùng kềm nạy sỏi lấy sỏi.
Đặt thông JJ xuôi dòng. Khâu niệu quản bằng vicryl 4/50
Dẫn lưu sau phúc mạc.
Khâu các lỗ trocar.
Theo dõi
Hậu phẫu mang dẫn lưu sau phúc mạc và thông tiểu sau 24 giờ.
Rút dẫn lưu khi hết dịch.
Xuất viện sau 23 ngày.
Xử trí tai biến
Chảy máu:
+ Đốt cầm máu kỹ trước khi đặt dẫn lưu + Mổ mở nếu không cầm máu dưới nội soi được Rò nước tiểu:
+ Kiểm tra thông JJ có đúng vị trí bằng KUB
+ Thay hoặc sửa lại thông JJ bằng nội soi niệu quản
+ Mổ mở hoặc PTNS lần 2 để khâu lại niệu quản