Đại cương
Là thủ thuật can thiệp nội mạch trong đó chất nút mạch được đưa đến ổ dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu và hàm mặt thông qua một cathter luồn vào từ các động mạch vùng ngoại vi (ĐM đùi, ĐM cánh tay…). Mục đích để loại bỏ hoàn toàn hoặc giảm bớt nguồn cấp máu cho ổ dị dạng mạch, phục vụ cho nhu cầu điều trị (phẫu thuật…)
Chỉ định
Ổ dị dạng động tĩnh mạch lớn ở vùng đầu và hàm mặt mà có nguy cơ chảy máu cao nếu can thiệp phẫu thuật, hoặc không thể can thiệp phẫu thuật được (do nằm sâu, chống chỉ định phẫu thuật…)
Chống chỉ định
Người bệnh dị ứng với chất nút mạch.
Ổ dị dạng ở các vùng mà nút mạch có nguy cơ gây tổn thương não hoặc mắt
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03
Bác sỹ chẩn đoán hình ảnh: 01
Bác sỹ gây mê: 01
Điều dưỡng phụ mê: 01
Điều dưỡng dụng cụ: 01
Điều dưỡng chạy ngoài: 01
Bác sỹ hồi tỉnh: 01
Điều dưỡng hồi tỉnh: 01
Nhân viên vệ sinh: 01
Kỹ thuật viên/ điều dưỡng chẩn đoán hình ảnh: 01
Người bệnh
Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương, phim CT scanner, MRI, phim chụp mạch…
Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau thủ thuật nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…
Chuẩn bị trước thủ thuật theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc…
Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)
Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau thủ thuật.
Phương tiện
Bộ dụng cụ can thiệp nội mạch, catheter
Màn huỳnh quang tăng sáng (C – arm)
Các chất nút mạch, coin
Gạc mỡ, băng chun, chỉ to
Hệ thống máy thở, máy mê (nếu cần gây mê)
Thời gian thủ thuật:
2- 3 giờ
Các bước tiến hành
Tư thế:
Nằm ngửa
Vô cảm:
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê trong trường hợp trẻ em
Các bước tiến hành:
Sát trùng trải toan vùng bẹn hoặc cánh tay (nơi luồn catheter)
Di chuyển C-arm đến vùng có ổ dị dạng mạch
Luồn catheter vào lòng động mạch
Dưới màn C-arm, luồn catheterđến vùng dị dạng
Xác định các nguồn động mạch cấp máu cho ổ dị dạng
Tiêm chất nút mạch gây bít tắc nhánh ĐM này
Kiểm tra trên C-arm kết quả sau nút, các nguồn cấp máu khác ổ dị dạng.
Rút Catheter
Băng chun nơi chọc Cathter
Theo dõi các tai biến biến chứng và nguyên tắc xử trí
Theo dõi và chăm sóc:
Băng ép vùng bẹn trong 24h
Biến chứng
Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
Chảy máu vùng chọc Cathter: Băng ép chặt
Nhiễm trùng vùng chọc: Kháng sinh
Tắc mạch nơi khác do chất nút mạch di chuyển
Hoại tử da trên khối dị dạng mạch gây loét, chảy máu: Do nút mạch quá nhiều: Nút mạch càng chọn lọc càng tốt.
Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…