tóm tắt
Là một thủ thuật tương đối an toàn cho tuyến xã, tuy nhiên người thực hiện phải được đào tạo. Không thực hiện thủ thuật trên các sản phụ có nguy cơ.
Có nhiều phương pháp phá thai trong ba tháng đầu như: hút chân không, nạo thai bằng thìa, phá thai bằng thuốc, trong đó, hút chân không bằng bơm hút 1 van là phương pháp được sử dụng rộng rãi và được xem là phương pháp an toàn, và là phương pháp phá thai duy nhất được áp dụng tại tuyến xã. Tuổi thai cho phép được phá tại xã là đến hết 7 tuần (chậm kinh đến hết 21 ngày).
Tuy nhiên, thủ thuật này cũng có những biến chứng nhất định. Tỉ lệ biến chứng tùy thuộc vào tình hình sức khỏe người mang thai, tuổi thai ở thời điểm chấm dứt thai kỳ, phá thai hợp pháp hay bất hợp pháp, phương pháp vô cảm, kinh nghiệm và kỹ năng của người làm thủ thuật.
Người được phép thực hiện: bác sỹ, y sỹ sản nhi, hộ sinh trung học và cao đẳng được đào tạo về hút thai chân không.
chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định:
Thai trong tử cung với tuổi thai đến hết 7 tuần so với ngày đầu của kinh cuối cùng (chậm kinh đến hết 21 ngày). Sản phụ khỏe mạnh.
Chống chỉ định làm tại tuyến xã trong các trường hợp:
Rối loạn về chảy máu.
Thiếu máu nặng.
U xơ tử cung to.
Vết mổ ở tử cung.
Phụ nữ trong 6 tháng đầu sau đẻ.
Thai phụ ở tuổi vị thành niên.
Dị dạng đường sinh dục
Các bệnh toàn thân.
Đang viêm cấp đường sinh sản: viêm âm đạo, cổ tử cung hoặc viêm tiểu khung cấp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục (Trong trường hợp này, tuyến xã chuyển lên tuyến trên và tuyến trên chỉ thực hiện phá thai khi đã điều trị ổn định. Trừ trường hợp viêm âm đạo do nấm thì có thể thực hiện phá thai ngay và điều trị ngay sau đó).
chuẩn bị dụng cụ và thuốc:
Dụng cụ cơ bản gồm 2 phần: ống hút và bơm hút thai chân không. Bơm hút thai chân không có tác dụng tạo áp lực âm để hút các mô trong buồng tử cung.
Bơm hút chân không bằng tay
Bơm hút thai 1 van
Bơm vừa có tác dụng tạo áp lực âm vừa có tác dụng chứa chất hút từ buồng tử cung. Do đó khi bơm đầy phải tháo bơm và tạo lại áp lực âm. Đây là dụng cụ đơn giản, nhẹ nhàng dễ vận chuyển, có thể áp dụng dễ dàng ở những nơi không có điện. Mô sau hút ít bị vụn nên dễ kiểm tra sau hút thai.
Ống hút
Chọn lựa kích cỡ ống hút sao cho phù hợp với tuổi thai. Nếu ống hút quá lớn so với tuổi thai sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cổ tử cung và gây đau. Nếu chọn ống hút quá nhỏ so với tuổi thai sẽ kéo dài thời gian hút, tăng nguy cơ chảy máu và sót mô sau hút.
Kích thước ống hút được chọn lựa sẽ tùy thuộc vào tuổi thai và tình trạng cổ tử cung. Nên chọn cỡ ống hút nhỏ hơn 1 hoặc 2 so với tuổi thai (ví dụ: thai 7 tuần thì chọn ống hút số 6 hoặc số 5).
Chuẩn bị dụng cụ và thuốc
Trang thiết bị:
Bàn khám, bàn làm thủ thuật.
Xô nhựa đựng dung dịch khử nhiễm (dung dịch clorin 0,5%) để khử nhiễm dụng cụ trước khi rửa dụng cụ.
Bộ dụng cụ kiểm tra chất hút: đèn soi, rá lọc chất hút, bát thủy tinh.
Dụng cụ:
Van hoặc mỏ vịt.
2 kẹp sát khuẩn: 1 để sát khuẩn âm hộ, 1 để sát khuẩn âm đạo và cổ tử cung.
Kẹp Pozzi.
Bộ nong cổ tử cung: có thể sử dụng ống hút nhựa để nong.
Găng tay vô khuẩn.
Bông gạc.
Bơm tiêm 10 ml để gây tê quanh cổ tử cung.
Dụng cụ bơm hút chân không bằng tay:
Bơm hút.
Ống nối,
Ống hút các cỡ, ống hút Ipas EasyGrip có ống nối gắn liền
Dung dịch bôi trơn: silicon hay dầu y học.
Hình: Bơm hút thai 1 van và ống hút các cỡ
Thuốc:
Thuốc giảm đau uống trước khi làm thủ thuật 30 phút: ibuprofen hay paracetamol.
Thuốc tê: lidocain 1%.
Thuốc sát khuẩn âm hộ, âm đạo và cổ tử cung: betadin.
THỰC HIỆN THỦ THUẬT:
Chuẩn bị khách hàng:
Sau khi tư vấn, khám toàn thân,khám phụ khoa, làm xét nghiệm, thử thai hoặc siêu âm (nếu cần), ký cam kết tự nguyện phá thai sau khi đã được tư vấn đầy đủ.
Yêu cầu khách hàng đi tiểu, cho uống thuốc giảm đau trước 30 phút sau đó giúp khách hàng lên bàn làm thủ thuật và nằm tư thế sản khoa.
Khám tiểu khung để xác định vị trí và kích thước tử cung.
Các bước thủ thuật:
Luôn luôn tôn trọng nguyên tắc không chạm.
Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước chảy, mặc quần, áo choàng y tế, đội mũ, mang găng, khẩu trang, kính bảo hộ.
Người làm thủ thuật khám lại để xác định lại kích thước và tư thế tử cung, thay găng vô khuẩn.
Sát khuẩn âm hộ, trải khăn sạch dưới mông và trên bụng.
Sát khuẩn âm đạo.
Nhẹ nhàng đặt mỏ vịt hay van để bộc lộ cổ tử cung, sát khuẩn âm đạo và cổ tử cung.
Kẹp cổ tử cung ở vị trí 6 hay 12 giờ tùy theo tư thế tử cung để thuận lợi khi kéo thẳng trục tử cung.
Gây tê quanh cổ tử cung.
Hình: Gây tê quanh cổ tử cung
Dùng kim tiêm cỡ 21/22 và bơm tiêm 10ml.
Tiến hành gây tê quanh cổ tử cung bằng lidocain 1%. Tiêm lidocain vào hai vị trí 4 giờ và 8 giờ ngay chỗ tiếp giáp giữa niêm mạc âm đạo và cổ tử cung. Mỗi vị trí tiêm từ 3 ml đến 4 ml. Chọc kim sâu khoảng 0,5 cm (không được tiêm lidocain vào mạch máu vì vậy trước khi bơm thuốc bao giờ cũng rút thử pít tông để khẳng định đầu kim không chọc vào mạch máu). Chờ 2 đến 3 phút cho thuốc tê có tác dụng.
Khi sử dụng lidocain cần lưu ý: liều tối đa không dùng quá 3 mg/kg cân nặng.
Đo buồng tử cung bằng ống hút, dựa vào các vạch trên ống hút. Từ từ đẩy ống hút vào sâu trong buồng tử cung cho đến khi chạm đáy tử cung.
Nong cổ tử cung bằng ống hút (nếu cần): nong từ số nhỏ đến số lớn nhất tương ứng với tuần tuổi thai nhằm đảm bảo nong cổ tử cung đủ để làm thủ thuật dễ dàng.
Nhẹ nhàng đưa ống hút vào buồng tử cung, không để ống hút chạm thành âm đạo. Trong khi đưa ống hút vào buồng tử cung nên kéo nhẹ cổ tử cung, xoay nhẹ ống hút và đẩy ống hút qua lỗ cổ tử cung.
Hình: Thao tác hút
Lắp ống hút vào bơm. Mở van bơm hút.
Trong suốt giai đoạn hút, nên xoay và di chuyển nhẹ nhàng ống hút trong buồng tử cung.
Các dấu hiệu đã hút sạch :
Có cảm giác gợn khi ống hút di chuyển trong buồng tử cung.
Có bọt đỏ hay hồng nhưng không có mô trong ống hút.
Có cảm giác tử cung co bóp và ôm chặt vào ống hút.
Khoá van bơm hút trước khi rút ống hút ra khỏi buồng tử cung. Tháo ống hút khỏi bơm.
Mở van bơm hút và bơm mô hút vào khay để kiểm tra. ở những thai lớn, mô thai có những mảng to có thể làm tắc đầu ống bơm, nên tháo cả đầu ống nối trước khi bơm đẩy mô thai ra ngoài.
Kiểm tra mô sau hút thai để xác định thai thật sự trong buồng tử cung và loại trừ thai ngoài tử cung trước khi khách hàng rời khỏi bàn làm thủ thuật. Rửa sạch chất hút dưới vòi nước chảy. Cho chất hút sau khi rửa nổi trong nước sạch, tiến hành quan sát tìm lông rau bằng ánh sáng của đèn soi mô. Kiểm tra chất hút nhằm đánh giá:
Gai rau
Mô thai có tương xứng với tuổi thai hay không.
Những trường hợp chất hút bất thuờng:
Không thấy gai rau và mô thai trong chất hút, chẩn đoán có thể là: thai ngoài tử cung, sảy thai tự nhiên trước thủ thuật, chưa hút được thai.
Nếu ghi ngờ là thai trứng: Khách hàng cần được đánh giá, theo dõi và xử trí như trường hợp sau hút thai trứng
Hình: Cách kiểm tra mô sau hút thai
Kiểm tra cổ tử cung để đảm bảo cổ tử cung không bị rách trước khi để khách hàng rời bàn thủ thuật.
tai biến và biến chứng :
Tai biến:
Các tai biến xảy ra trong lúc làm thủ thuật, ngay sau thủ thuật hay trong ngày làm thủ thuật, bao gồm:
Choáng do đau, chảy máu; Băng huyết.
Thủng tử cung.
Rách cổ tử cung.
Biến chứng:
Xảy ra sau 24 giờ làm thủ thuật.
Sót thai, sót rau.
Nhiễm khuẩn.
Viêm dính buồng tử cung.
theo dõi diễn biến và chăm sóc ngay sau thủ thuật :
Theo dõi mạch, huyết áp, ra máu âm đạo ít nhất 30 phút sau thủ thuật.
Kê đơn kháng sinh.
Tư vấn.
Hẹn khám lại sau 2 tuần.
nội dung tư vấn phá thai:
Tư vấn có thể là cả trước và sau thủ thuật
Thảo luận về quyết định chấm dứt thai nghén.
Tư vấn về biện pháp hút chân không bằng bơm hút 1 van.
Các bước tiến hành hút thai chân không.
Tai biến có thể xảy ra khi hút thai.
Tư vấn về tự theo dõi và cách tự chăm sóc sau khi hút thai.
Các dấu hiệu yêu cầu đến khám lại ngay không được trì hoãn.
Các dấu hiệu hồi phục sức khỏe và khả năng sinh sản sau hút thai.
Thông tin về các biện pháp tránh thai, giúp chọn lựa biện pháp thích hợp và sử dụng đúng để tránh có thai ngoài ý muốn.
Cung cấp một biện pháp tránh thai mà khách hàng lựa chọn hoặc giới thiệu địa điểm có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Bảng kiểm: PHÁ THAI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÚT CHÂN KHÔNG
TT |
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
1. |
Đón tiếp: chào hỏi, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tin tưởng |
|
|
|
2. |
Hỏi tiền sử: bệnh lý nội ngoại khoa và sản phụ khoa. |
|
|
|
3. |
Khám: toàn thân và phụ khoa. |
|
|
|
4. |
Dùng que thử thai nhanh để chẩn đoán thai hoặc siêu âm ( nếu cần) |
|
|
|
5. |
Thảo luận với khách hàng về quyết định phá thai |
|
|
|
6. |
Tư vấn: cung cấp thông tin về thủ thuật, các tai biến có thể gặp, cách tự theo dõi sau thủ thuật, các dấu hiệu của tai biến để khách hàng cần đi khám lại và hướng dẫn về các biện pháp tránh thai. |
|
|
|
7. |
Khách hàng ký giấy tình nguyện phá thai. |
|
|
|
8 |
Cho khách hàng uống thuốc giảm đau và kháng sinh 30 phút trước làm thủ thuật. |
|
|
|
9. |
Cán bộ y tế mang trang phục bảo hộ, rửa tay và mang găng vô khuẩn. |
|
|
|
10. |
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ |
|
|
|
11. |
Khám lại để xác định tư thế và kích thước tử cung trước khi tiến hành hút thai. |
|
|
|
12. |
Sát khuẩn âm hộ, âm đạo và cổ tử cung bằng 2 kẹp vô khuẩn khác nhau. |
|
|
|
13. |
Gây tê quanh cổ tử cung bằng Lidocain 1% ở vị trí 4 và 8 giờ và đảm bảo không tiêm vào mạch máu. |
|
|
|
14. |
Chờ 2 đến 3 phút để thuốc tê tác dụng. |
|
|
|
15. |
Kiểm tra bơm hút đủ áp lực. |
|
|
|
16. |
Đo buồng tử cung bằng ống hút. |
|
|
|
17. |
Nong cổ tử cung bằng ống hút (nếu cần). |
|
|
|
18. |
Đưa ống hút thích hợp với tuổi thai vào buồng tử cung, không chạm vào âm đạo. |
|
|
|
19. |
Lắp ống hút vào bơm hút. Mở van và xoay ống hút |
|
|
|
20. |
Hút sạch buồng tử cung: xoay và di chuyển nhẹ nhàng ống hút trong buồng tử cung |
|
|
|
21. |
Kiểm tra mô sau hút thai khi khách hàng còn nằm trên bàn. |
|
|
|
22. |
Tháo dụng cụ, lau sạch cổ tử cung và âm đạo. |
|
|
|
23. |
Theo dõi khách hàng sau làm thủ thuật: mạch, huyết áp, máu âm đạo. |
|
|
|
24. |
Hướng dẫn khách hàng uống thuốc theo đơn và cung cấp biện pháp tránh thai khách hàng đã chọn sau thủ thuật. |
|
|
|
25. |
Hẹn khám lại sau 2 tuần. |
|
|
|