Nội dung

Phẫu thuật áp xe tuyến tiền liệt

PHẪU THUẬT ÁP XE TUYẾN TIỀN LIỆT

 

Đại cương

Là cấp cứu ngoại tiết niệu.

Phẫu thuật bao gồm dẫn lưu ổ áp xe tuyến tiền liệt và dẫn lưu bàng quang.

Chỉ định

Bí đái do áp xe tuyến tiền liệt.

Chống chỉ định

Suy gan suy thận nặng tiến triển, rối loạn đông máu.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Kíp phẫu thuật: phẫu thuật viên chuyên khoa hoặc ngoại chung và 1 người phụ mổ.

Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 điều dưỡng phụ mê và 1 điều dưỡng chạy ngoài.

Người bệnh

Người bệnh được chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bệnh án, xét nghiệm cơ bản, Xquang phổi, điện tim, siêu âm tim, siêu âm hệ tiết niệu đánh giá hệ thống tiết niệu và ổ áp xe.

Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.

Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.

Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái tháo đường, trước khi can thiệp phẫu thuật. Truyền máu nếu người bệnh có thiếu máu nhiều.

Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.

Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ.

Phương tiện

Dụng cụ: bộ dụng cụ phẫu thuật bụng thông thường.

Đồ dùng tiêu hao:02 sợi chỉ vicryl 3.0, 01 sợi chỉ vicryl số 1, 01 sợi Dafilon, 01 ống thông Petzer, 01 túi nước tiểu, 01 dẫn lưu silicon nhỏ.

Dự kiến thời gian phẫu thuật: 30 phút đến 60 phút.

Các bước tiến hành

Tư thế

Người bệnh nằm ngửa.

Vô cảm

Gây mê nội khí quản, gây tê tủy sống.

Kỹ thuật

Bước 1: Mở bụng đường trắng giữa trên xương mu. Bộc lộ bàng quang và tuyến tiền liệt.

Bước 2: Dẫn lưu ổ áp xe ngoài phúc mạc. Lấy dịch áp xe để nuôi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.

Bước 3: Dẫn lưu bàng quang bằng sonde Petzer, khâu bàng quang.

Bước 4: Lau ổ mổ, đặt dẫn lưu ổ mổ, đóng bụng theo các lớp giải phẫu, khâu cố định dẫn lưu.

Theo dõi và nguyên tắc xử trí tai biến, biến chứng

Theo dõi

Các dấu hiệu sinh tồn sau mổ: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở…

Theo dõi dẫn lưu ổ mổ và dẫn lưu bàng quang.

Điều trị kháng sinh: sử dụng phối hợp kháng sinh cephalosporin với quinolon.

Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra:

Hiếm gặp.

Viêm tấy áp xe tầng sinh môn tiến triển: điều chỉnh các kháng sinh mạnh hoặc sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ.