Đại cương
Là phẫu thuật cắt đẩy phần cằm xương hàm dưới ra sau hoặc ra trước
Chỉ định
Xương hàm dưới vùng cằm phát triển nhiều ra trước ảnh hưởng đến thẩm mỹ
Chống chỉ định
Bệnh lý phối hợp toàn thân nặng không cho phép phẫu thuật: suy kiệt, bệnh tim mạch, rối loạn đông máu.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03
Bác sỹ gây mê: 01
Điều dưỡng phụ mê: 01
Điều dưỡng dụng cụ: 01
Điều dưỡng chạy ngoài: 01
Bác sỹ hồi tỉnh: 01
Điều dưỡng hồi tỉnh: 01
Nhân viên vệ sinh: 01
Người bệnh
Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi,
Xquang mặt thẳng – nghiêng, CT-Scanner Hàm mặt 64 dãy (Axial, Coronal, Sagittal, 3D), Panorama, Cephalometric…
Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…
Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh răng miệng, thân thể…
Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)
Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, dụng cụ phẫu thuật hàm mặt
Máy cưa xương, máy khoan răng hàm mặt…
Nẹp vít hàm mặt
Thời gian phẫu thuật:
2 – 3 giờ
Các bước tiến hành
Tư thế:
Nằm ngửa
Vô cảm:
Gây mê nội khí quản đường mũi.
Gây tê tại chỗ niêm mạc miệng vùng cằm bằng Lidocain 0,5% pha với Adrenalin nồng độ 1/100000.
Các bước tiến hành
Sát trùng, trải toan rộng
Bơm rửa sạch miệng
Rạch niêm mạc vùng cằm
Bóc tách cơ vùng cằm và màng xương
Bộc lộ vùng cằm xương hàm dưới
Dùng máy cưa cắt đẩy phần xương vùng cằm của hàm dưới ra sau hoặc ra trước theo tính toán ban đầu
Đặt n p vít cố định xương
Bơm rửa, cầm máu
Đặt dẫn lưu vết mổ
Đóng vết mổ
Băng chun ép vùng cằm
Theo dõi các tai biến, biến chứng và nguyên tắc xử trí
Chăm sóc:
Chườm mát 48h sau mổ, ăn mềm, vệ sinh răng miệng sạch sẽ, rút dẫn lưu sau 48 giờ nếu dẫn lưu ra ít.
Theo dõi các tai biến và biến chứng
Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
Chảy máu: vết mổ sưng đau, dẫn lưu ra nhiều
Nhiễm trùng vết mổ
Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…
Nguyên tắc xử trí
Chảy máu: Băng ép hoặc mổ lại cầm máu nếu chảy nhiều
Nhiễm trùng: Dùng kháng sinh dự phòng trước và sau mổ