Đại cương
Phẫu thuật che phủ các vết thương da đầu rộng bằng sử dụng các vạt lân cận
Chỉ định
Vết thương da đầu không thể đóng trực tiếp hoặc sử dụng vạt tại chỗ
Chống chỉ định
Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng.
Tình trạng nhiễm trùng tại chỗ.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật.
Kíp gây mê: 01 BS gây mê; 01 phụ mê.
Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
Người bệnh
Bệnh án ngoại khoa.
Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định.
Cạo tóc
Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình.
Dao lấy da ghép nếu cần.
Thời gian phẫu thuật:
0,5h – 3h
Các bước tiến hành
Tư thế:
Tùy theo vị trí khuyết da: nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp
Vô cảm:
Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản.
Kỹ thuật
Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp
Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa
Thiết kế, bóc tách, chuyển các vạt lân cận, vạt xoay, vạt chuyển… che phủ vết thương. Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da.
Đặt dẫn lưu nếu cần
Điều trị kháng sinh
Biến chứng, di chứng
Tai biến của gây tê, gây mê:
Dị ứng, sốc phản vệ…
Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng.
Chảy máu:
Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da.
Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.
Nhiễm trùng:
Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục.
Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.
Sẹo xấu, sẹo lồi:
Xử trí tuỳ theo bệnh lý.
Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ.
Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo.