Nội dung

Phẫu thuật che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt tự do

Đại cương

Phẫu thuật che phủ các vết thương da đầu rộng bằng sử dụng vạt tự do có kèm theo nối mạch máu thần kinh vi phẫu.

Chỉ định

Vết thương da đầu rộng lộ xương, màng cứng không thể đóng trực tiếp hay sử dụng các vạt tại chỗ, vạt có cuống.

Chống chỉ định

Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng.

Tình trạng nhiễm trùng tại chỗ.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Kíp phẫu thuật: 2 kíp, mỗi kíp gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình và 02 phụ phẫu thuật.

Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.

Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý

Người bệnh

Bệnh án ngoại khoa.

Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định.

Chuẩn bị máu đồng nhóm dự trù hoặc truyền trong mổ

Cạo tóc

Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.

Phương tiện

2 Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình.

Bộ dụng cụ vi phẫu

Dao lấy da ghép nếu cần.

Kính lúp

Kính hiển vi phẫu thuật

Máy Doppler mạch máu cầm tay (nếu có)

Thời gian phẫu thuật:

4h – 10h.

Các bước tiến hành

Tư thế:

Tùy theo vị trí khuyết da người bệnh nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp

Vô cảm:

Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản.

Kỹ thuật

Kíp 1. 

Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa

Phẫu tích tìm mạch phần da đầu còn lại: 1 động mạch, ít nhất 2 tĩnh mạch nếu có thể, thần kinh nếu có thể.

Đánh dấu các đầu mạch

Kíp 2. 

Làm sạch vạt da đầu đứt rời, lấy bỏ dị vật.

Phẫu tích tìm mạch trên phần da đầu đứt rời, đánh giá kích thước và tình trạng của các động mạch và tĩnh mạch, thần kinh.

Thiết kế, phẫu tích các vạt tổ chức khác để che phủ khuyết da đầu nếu vạt da đầu đứt rời quá dập nát, không có khả năng nối lại.

2 kíp: 

Đưa vạt lên diện nhận

Cố định tạm thời vạt vào diện nhận

Nối các động mạch và tĩnh mạch dưới kính hiển vi phẫu thuật.

Kiểm tra tình trạng thông mạch sau nối mạch. 

Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da.

Đặt dẫn lưu nếu cần

Điều trị kháng sinh, thuốc chống đông nếu cần, giảm đau.

Biến chứng, di chứng

Tai biến của gây tê, gây mê:

Dị ứng, sốc phản vệ…

Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng.

Chảy máu:

Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da.

Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.

Nhiễm trùng:

Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục.

Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.

Sẹo xấu, sẹo lồi:

Xử trí tuỳ theo bệnh lý.

Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ.

Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo.