PHẪU THUẬT ĐẶT VÕNG NÂNG CỔ BÀNG QUANG (SLING) TRONG TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC
Đại cương
Són tiểu (incontinence urinaire) là hiện tượng nước tiểu són qua niệu đạo ngoài ý muốn của người bệnh, do sự bất lực cơ thắt vùng cổ bàng quang (BQ) – niệu đạo (NĐ) trước áp lực sinh ra hoặc truyền qua bàng quang. Són tiểu ở nữ xảy ra khi tăng áp lực trong ổ bụng như ho, cười, hắt hơi. Đây là một bệnh lý ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của nhiều phụ nữ. Tỷ lệ mắc thay đổi ở các nghiên cứu, nhưng khá cao chiếm 25% .
Chỉ định
Điều trị nội khoa thất bại
Són tiểu mức độ trung bình, nặng
Nghiệm pháp són tiểu khi ho dương tính
Nghiệm pháp Boney dương tính
Di động niệu đạo dương tính
Thang điểm chất lượng cuộc sống Ditrovie >3.
Người bệnh có nguyện vọng điều trị phẫu thuật.
Chống chỉ định
Són tiểu do BQ không ổn định
Són tiểu khi BQ đầy
Xơ cứng cổ BQ, NĐ do điều trị tia xạ.
Rối loạn tiểu tiện khác đi kèm với lượng nước tiểu tồn dư ≥ 110ml
Rò BQ – AĐ, rò NQ – AĐ, các bất thường về giải phẫu
Chống chỉ định trong các trường hợp viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo
Chống chỉ định về phẫu thuật gây mê, gây tê vùng
Chuẩn bị
Người thực hiện: phẫu thuật viên (PTV) chuyên khoa tiết niệu được đào tạo 1 PTV tiết niệu và 2 bác sĩ phụ mổ.
Phương tiện: bộ dụng cụ trung phẫu
Người bệnh: giải thích kỹ trước phẫu thuật nhất, các tai biến và biến chứng có thể xảy ra trong và sau mổ
Các bước tiến hành
Tư thế
Tư thế sản khoa.
Vô cảm
Gây tê tủy sống hoặc gây mê toàn thân.
Kỹ thuật
Dụng cụ phẫu thuật TOT.
Chúng tôi sử dụng bộ “I-STOP” gồm:
. Dải băng mỏng dài khoảng 25cm – 30 cm, rộng 1cm, chất liệu bằng Prolène.
. Alene gồm 2 chiếc đầu cong bằng 2/3 đường tròn, có đánh trái và phải.
Bước 1: Đặt thông tiểu làm xẹp BQ
Bước 2: Xác định vị trí rạch thành trên âm đạo.
Bước 3: Phẫu tích tách âm đạo và mô quanh niệu đạo tới gần lỗ bịt.
Bước 4: Dùng Alene móc từ ngoài (vị trí đã được đánh dấu trước) vào trong đi qua lỗ bịt.
Bước 5: Đính đầu lưỡi Prolence vào Alene và kéo ra. Làm tương tự với bên đối diện.
Bước 6: Kéo căng hai đầu lưỡi Prolence ôm sát vào mép niệu đạo.
Bước 7: Cắt phần thừa của lưỡi Prolence sát da.
Bước 8: Khâu lại thành âm đạo đã rạch.
Bước 9: Khâu da cố định hai đầu lưới Prolence.
Tai biến và biến chứng
Nhiễm trùng vết mổ: vết mổ tấy đỏ, có mưng mủ, tụ máu tầng sinh môn
Thời gian đặt ống thông tiểu sau mổ: được tính từ lúc phẫu thuật đến lúc rút ra đơn vị tính là giờ.
Đái khó sau mổ: sau rút sonde tiểu, người bệnh đái khó hoặc không đái được.
Són tiểu sau mổ: sau khi rút thông tiểu Người bệnh còn són tiểu khi ho hoặc hắt hơi, gắng sức.