Định nghĩa
Sử dụng các phương pháp chuyển vạt tại chỗ che phủ các khuyết hổng phần mềm ngón tay.
Chỉ định
Khuyết hổng phần mềm ngón tay lộ gân, xương không thể ghép da do các nguyên nhân: Chấn thương cắt bỏ khối u, viêm loét mãn tính, nhiễm trùng…
Chống chỉ định
Điều kiện toàn thân không cho phép phẫu thuật tại chỗ
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp bác sĩ phẫu thuật: 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình bàn tay, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật
Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài, 1 hộ lý
Người bệnh
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
Kí hồ sơ bệnh án
Phương tiện
Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu -Kính hiển vi, kính lúp
Dao 20 (để lấy da dày).
Thời gian phẫu thuật:2- 4 giờ
Các bước tiến hành
Vô cảm:
Mê NKQ hoặc tê đám rối
Tư thế :
Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật
Cách thức mổ:
Cắt lọc tổ chức dập nát, bơm rửa, làm sạch vết thương ngón tay
Xác định khuyết tổn ngón tay sau khi cắt lọc
Thiết kế vạt da tại chỗ tương ứng để che phủ khuyết tổn (vạt dồn đẩy, vạt xoay, vạt chuyển…)
Bóc vạt, nhấc vạt chuyển che phủ tổn khuyết ngón tay
Khâu vạt da 1 lớp mũi rời
Đặt lam dẫn lưu dưới vạt
Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da
Da ghép có thể lấy ở bẹn
Cố định da ghép
Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch, độ ẩm vạt
Biến chứng, di chứng
Gây mê hồi sức
Vạt da hoại tử toàn bộ hoặc 1 phần
Nhiễm trùng vết mổ
Vạt sẹo xấu, co kéo, biến dạng bàn tay