Định nghĩa
Sử dụng phương pháp phẫu thuật ghép da để che phủ các khuyết hổng ngón tay.
Chỉ định
Khuyết hổng phần mềm ngón tay có tổ chức hạt mọc tốt không lộ gân, xương do các nguyên nhân: Chấn thương cắt bỏ khối u, viêm loét mãn tính, nhiễm trùng…
Chống chỉ định
Điều kiện toàn thân không cho phép phẫu thuật.
Tình trạng vết thương tại chỗ nhiễm trùng
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp bác sĩ phẫu thuật: 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, bàn tay. 2 bác sĩ phụ phẫu thuật
Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài, 1 hộ lý.
Người bệnh
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
Kí hồ sơ bệnh án
Phương tiện
Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, gạc vaseline hay xeroform.
Dao mổ 20 hay 22.
Thời gian thực hiện: 2 giờ
Các bước tiến hành
Vô cảm:
Tê ĐRCT, tê tại chỗ nơi lấy da.
Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật
Cách thức mổ
Cắt lọc, bơm rửa, làm sạch vết thương ngón tay.
Xác định kích thước vị trí tổn khuyết để lại sau khi sử lý vết thương
Nếu lấy da dày thì lấy da vùng bẹn. Đục lỗ thoát dịch bằng kim 18G, đặt da ghép lên vùng khuyết hổng.
Không được lấy da mỏng vì dễ co rút.
Cố định da ghép
Khâu đóng nơi cho da
Băng ép vùng cho da
Biến chứng di chứng
Gây mê hồi sức
Da ghép hoại tử, nhiễm trùng
Chảy máu
Co kéo biến dạng ngón tay.