Nội dung

Phẫu thuật điều trị vết thương ngón tay bằng vạt từ xa

Định nghĩa

Sử dụng phương pháp phẫu thuật bằng vạt da vi phẫu che phủ các khuyết hổng ngón tay.

Chỉ định

Khuyết hổng phần mềm ngón tay lớn không sử dụng được vạt lân cận do các nguyên nhân: Chấn thương cắt bỏ khối u, viêm loét mãn tính, nhiễm trùng…

Chống chỉ định

Điều kiện toàn thân không cho phép phẫu thuật.

Tình trạng vết thương tại chỗ nhiễm trùng…

Chuẩn bị

Người thực hiện

Kíp bác sĩ phẫu thuật:

Kíp chuẩn bị nơi nhận:1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật

Kíp bóc vạt: 1 Phẫu thuật viên Phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật

Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê

Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 2 điều dưỡng dụng cụ, 2 điều dưỡng chạy ngoài, 2 hộ lý

Người bệnh

Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay, chụp mạch nơi lấy vạt

Cạo lông, vệ sinh nơi cho vạt

Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.

Kí hồ sơ bệnh án

Phương tiện:

Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, clip mạch máu hay silk 3.0, 4.0

Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu

Kính hiển vi, kính lúp

Dao lấy da.

Máy siêu âm Doppler cầm tay

Thời gian phẫu thuật: 3-5 giờ

Các bước tiến hành

Vô cảm:

Mê NKQ

Tư thế :

Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật 

Cách thức mổ:

Cắt lọc tổ chức dập nát, bơm rửa, làm sạch vết thương ngón tay

Xác định kích thước, vị trí khuyết tổn ngón tay sau khi cắt lọc

Bộc lộ mạch máu nơi nhận vạt ở bàn tay 

Thiết kế vạt vi phẫu hoặc vạt từ xa theo kích thước tổn khuyết của ngón tay (Thường sử dụng là vạt phần mềm vạt bụng, vạt bẹn)

Bóc vạt vi phẫu, phẫu tích cuống mạch dài tối đa có thể, phẫu tích theo từng động mạch, tĩnh mạch, thần kinh dưới kính lúp hoặc kính hiển vi, tránh tổn thương các thần kinh mạch máu lớn nơi cho vạt

Chuyển vạt đến nơi nhận

Khâu vạt da 1 lớp mũi rời

Đặt lam dẫn lưu dưới vạt

Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da

Da ghép có thể lấy ở vùng đùi, bẹn 

Cố định da ghép, dẫn lưu nơi cho vạt

Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch trên vạt, siêu âm Doppler

Biến chứng, di chứng

Gây mê hồi sức

Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ

Tắc mạch cuống nuôi vạt, chảy máu cuống vạt

Nhiễm trùng bàn tay hoặc nơi cho vạt