Đại cương
Là phẫu thuật tăng độ nhô của cằm khi nhìn nghiêng bằng các chất liệu độn tạo hình
Chỉ định
Những người bệnh hàm nhỏ
Chống chỉ định
Bệnh toàn thân, tại chỗ không cho phép
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật.
Kíp Gây mê: 01 BÁC SỸ gây mê; 01 phụ mê.
Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
Người bệnh
Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.
Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái đường,… trước khi can thiệp phẫu thuật (trừ trường hợp mổ cấp cứu). Truyền máu nếu người bệnh có thiếu máu nhiều.
Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.
Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ.
Phương tiện:
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình
Các chất độn cằm.
Máy khoan
Chỉ tiêu 3/0, 4/0: 02 sợi
Vis
Thời gian phẫu thuật:
Từ 3-5 giờ
Các bước tiến hành
Tư thế:
Nằm ngửa
Vô cảm:
Mê NKQ
Kỹ thuật:
Thiết kế vùng đặt chất độn.
Đường rạch trong niêm mạc miệng.
Bóc tách vùng đặt chất độn.
Cầm máu kĩ.
Dùng các chất liệu độn tự thân hoặc silicon, nhựa dẻo.
Đẽo gọt chất độn theo nhu cầu tạo hình.
Cố định chất độn bằng vis hoặc chỉ sau khoan xương.
Khâu đóng niêm mạc bằng chỉ tựtiêu.
Theo dõi các tai biến, biến chứng và nguyên tắc xử trí
Tai biến của gây tê/mê.
Xử trí: hồi sức và theo dõi tại phòng hồi sức.
Máu tụ.
Xử trí: băng chun sau mổ, chọc hút dịch nếu có.
Nhiễm trùng.
Xử trí: thay băng, điều trị kháng sinh, tháo vật liệu nếu cần.
Lệch chất độn.
Xử trí: băng ép điều chỉnh, đặt lại nếu cần.
Bao xơ.
Xử trí: bóc bao xơ, đặt lại chất độn.
Sẹo xấu.
Xử trí: chăm sóc sẹo, tạo hình khi sẹo ổn định.