Định nghĩa
Là phẫu thuật khoét phần mê nhĩ của tai trong bằng cách mở tiền đình và phá hủy mô thần kinh (neuroepthelium).
Chỉ định
Viêm mê nhĩ mủ.
Cholesteatoma lan rộng vào mê nhĩ.
Tổn thương ác tính lan vào mê nhĩ.
Chóng mặt do rối loạn chức năng tiền đình một bên, khi ngưỡng nghe trên 75 dB, khả năng hiểu lời dưới 20%.
Là bước đầu cho đường vào trong phẫu thuật ống tai trong.
Chống chỉ định
Chóng mặt do viêm mê nhĩ thanh dịch.
Chóng mặt mà ngưỡng nghe dưới 75 dB.
Chóng mặt kéo dài nhưng ở người bệnh trẻ tuổi.
Người bệnh không chấp nhận khoét mê nhĩ.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa cấp II Tai Mũi Họng có kinh nghiệm về phẫu thuật tai.
Phương tiện
Dụng cụ phẫu thuật xương bàn đạp.
Khoan vi phẫu.
Các dụng cụ vi phẫu tai.
Kính hiển vi phẫu thuật.
Người bệnh
Người bệnh được gây mê toàn thân,
Cạo tóc sạch cách vành tai 4cm (trong một số trường hợp phải đi đường sau tai).
Người bệnh nằm ngửa đầu quay bên đối diện.
Các xét nghiệm cần thiết
CT scan xương đá.
Hồ sơ bệnh án
Theo quy định của Bộ Y tế.
Các bước tiến hành
Gây mê toàn thân.
Đường rạch da: rạch da sau tai hoặc trước tai.
Khoét chũm rộng, mở thượng nhĩ bộc lộ đầu xương búa và thân xương đe.
Xác định ống bán khuyên ngang và đoạn III dây VII.
Bộc lộ ống bán khuyên trên và sau.
Mở các ống bán khuyên bằng khoan cắt, xác định thân chung giữa ống bán khuyên trên và sau.
Khoét hết các ống bán khuyên, mở rộng tiền đình.
Trong trường hợp chóng mặt, phá hủy toàn bộ cấu trúc giác quan tiền đình, lấy xoan nang và cầu nang bằng que móc.
Trong trường hợp viêm mê nhĩ mủ, cần mở thêm ốc tai, lấy bỏ xương bàn đạp, khoan phần xương nằm giữa cửa sổ tròn và cửa sổ bầu dục.
Bít lấp trường phẫu thuật bằng mỡ tự thân.
Đặt lại da ống tai và màng nhĩ, khâu vết mổ.
Theo dõi
Chóng mặt và mất thăng bằng: điều trị bằng thuốc an thần và thuốc bình ổn tiền đình.
Tai biến và xử trí
Tai biến
Rò dịch não tủy.
Liệt mặt.
Không khoét hết mê nhĩ: xử trí bằng phẫu thuật lại.
Xử trí
Rò dịch não tủy: được xử trí bằng cách bít lấp tiền đình bằng mỡ và che phủ bên ngoài bằng cân cơ thái dương.
Liệt dây VII: theo dõi và xử trí giống như trong liệt mặt do chấn thương phẫu thuật.