Định nghĩa
Là phẫu thuật lấy bỏ 1 hạch vùng cổ để điều trị hay chẩn đoán giải phẫu bệnh trong các trường hợp ung thư nguyên phát chưa xác định hoặc chưa xuất hiện trên lâm sàng.
Chỉ định
Điều trị các trường hợp đã xác định nguyên nhân như: ung thư, hạch viêm, hạch cổ chưa rõ nguyên phát, hạch đơn độc, hạch lao.
Để chẩn đoán mô bệnh học khi nghi ngờ bị ung thư hạch hay bị di căn của ung thư và u nguyên phát chưa xuất hiện hay chưa có chẩn đoán giải phẫu bệnh lí chính xác.
Chống chỉ định
Người bệnh có bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường nặng
Chuẩn bị
Chuẩn bị như phẫu thuật khối u phần mềm nói chung.
Xét nghiệm cơ bản, Xquang cổ nghiêng
Dụng cụ mở cạnh cổ.
Các bước tiến hành
Tư thế
Người bệnh nằm ngửa hơi ưỡn, quay đầu về bên đối diện với hạch để lộ r vùng hạch cổ
Phẫu thuật viên đứng cùng bên hạch cổ, người phụ đứng bên đối diện.
Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê toàn thân.
Kỹ thuật
Thì 1: rạch da có thể đi theo lằn da cổ hoặc theo đường bờ trước cơ ức-đòn chũm để vào dãy hạch cảnh hoặc theo bờ trước cơ thang để vào nhóm gai.
Thì 2: bóc tách cân nông, cân cổ giữa để bộc lộ bao hạch.
Thì 3: bóc tách xung quanh bao hạch để lấy bỏ hạch.
Thì 4: khâu phục hồi 2 lớp cân và da sau khi cho bột kháng sinh và đặt dẫn lưu.
Theo dõi và xử trí tai biến
Chảy máu: mổ lại cầm máu
Nhiễm khuẩn vết mổ: kháng sinh + chống nhiễm khuẩn
Thay băng hàng ngày
Rút dẫn lưu sau 24h
Cắt chỉ sau 7 ngày