Nội dung

Phẫu thuật sửa sẹo co khuỷu bằng vạt da từ xa

Định nghĩa

Là phẫu thuật giải phóng sẹo co kéo vùng khuỷu bằng phương pháp chuyển vạt từ xa

Chỉ định

Sẹo co kéo vùng khuỷu (sau phẫu thuật, do bỏng)

Chống chỉ định

Tình trạng toàn thân + tại chỗ không cho phép (viêm nhiễm)

Chuẩn bị

Người thực hiện

Kíp bác sĩ phẫu thuật:

Kíp chuyển bị nơi nhận:1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật

Kíp bóc vạt: 1 Phẫu thuật viên Phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật

Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê

Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 2 điều dưỡng dụng cụ, 2 điều dưỡng chạy ngoài, 2 hộ lý

Người bệnh

Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay, chụp mạch nơi lấy vạt

Cạo lông, vệ sinh nơi cho vạt

Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.

Kí hồ sơ bệnh án

Phương tiện

Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, clip mạch máu

Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu

Kính hiển vi, kính lúp

Dao lấy da.

Máy siêu âm Doppler cầm tay

Thời gian phẫu thuật: 8- 12 giờ

Các bước tiến hành

Vô cảm:

Mê NKQ

Tư thế:

Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật 

Cách thức mổ:

Cắt bỏ tổ chức sẹo xơ, giải phóng vùng khuỷu tối đa

Xác định kích thước, vị trí khuyết tổn khuỷu sau cắt bỏ sẹo

Bộc lộ mạch máu nơi nhận vạt ở khuỷu

Thiết kế vạt vi phẫu hoặc vạt từ xa theo kích thước tổn khuyết của khuỷu (Thường sử dụng là vạt phần mềm vạt đùi trước ngoài, vạt cẳng tay trước, vạt bẹn…).

Bóc vạt vi phẫu, phẫu tích cuống mạch dài tối đa có thể, phẫu tích theo từng động mạch, tĩnh mạch, thần kinh dưới kính lúp hoặc kính hiển vi, tránh tổn thương các thần kinh mạch máu lớn nơi cho vạt.

Chuyển vạt đến nơi nhận, nối động mạch, tĩnh mạch vi phẫu dưới kính hiển vi phẫu thuật.

Sử dụng Heparin toàn thân tiêm tĩnh mạch

Khâu vạt da 1 hoặc 2 lớp mũi rời

Đặt lam dẫn lưu dưới vạt

Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da

Da ghép có thể lấy ở vùng đùi, bẹn hoặc cổ tay

Cố định da ghép, dẫn lưu nơi cho vạt

Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch trên vạt, siêu âm Doppler.

Biến chứng, di chứng

Gây mê hồi sức

Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ

Tắc mạch cuống nuôi vạt, chảy máu cuống vạt

Nhiễm trùng bàn tay hoặc nơi cho vạt