Nội dung

Phẫu thuật tạo hình các khuyết phần mềm phức tạp cẳng tay bằng vạt lân cận

Định nghĩa

Sử dụng các phương pháp chuyển vạt da lân cận (cánh tay, cẳng tay…) che phủ các khuyết hổng phần mềm phức tạp vùng cẳng tay.

Chỉ định

Khuyết hổng phần mềm cẳng tay phức tạp: viêm nhiễm, lộ các cấu trúc quan trọng phía dưới (mạch máu, gân, xương, khớp, thần kinh…) mà không thể dùng phương pháp ghép da hay các vạt tại chỗ được

Chống chỉ định

Bệnh lý phối hợp toàn thân nặng không cho phép phẫu thuật: suy kiệt, bệnh tim mạch, rối loạn đông máu.

Vùng da lân cận cũng có tổn thương trước đó nên không thể cung cấp chất liệu tạo hình.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03 (01 PTV chính, 02 PTV phụ), bác sĩ vi phẫu thuật

Bác sỹ gây mê: 01 

Điều dưỡng phụ mê: 01

Điều dưỡng dụng cụ: 01

Điều dưỡng chạy ngoài: 01

Bác sỹ hồi tỉnh: 01

Điều dưỡng hồi tỉnh: 01

Nhân viên vệ sinh: 01

Người bệnh

Làm bệnh án đầy đủ theo quy định

Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm tim (vì phải dùng thuốc giãn mạch), Xquang cẳng tay.

Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…

Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc…

Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép).

 

Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ.

Phương tiện

Bộ dụng cụ phẫu thuật bàn tay

Bộ dụng cụ phẫu thuật vi phẫu

Bộ dụng cụ phẫu thuật mạch máu

Kính lúp

Dao lấy da chuyên dụng (cầm tay hoặc máy)

Máy cán da

Gạc mỡ, băng chun, bông rối, ghim cặp da (stapler)

Chỉ phẫu thuật: Trung bình 10 sợi chỉ tiêu và không tiêu

Clip mạch máu (6 phong, 30 chiếc), hay chỉ silk 3.0, 4.0

Thời gian phẫu thuật:4 – 6 giờ

Các bước tiến hành

Tư thế:

Người bệnh nằm ngửa.

Vô cảm:

Gây mê NKQ hoặc gây tể đám rối TK cánh tay

Cách thức mổ

Sát trùng, trải săng

Đánh rửa sạch vết thương, giả mạc

Cắt lọc tổ chức hoại tử, dập nát, thiểu dưỡng

Xác định kích thước khuyết phần mềm phức tạp cần che phủ (lộ gân, xương, khớp, mạch máu, thần kinh…) 

Thiết kế vạt lân cận (cánh tay, cẳng tay…) cho vừa kích thước tổn khuyết đã xác định

Phẫu tích vạt, bảo vệ cuống mạch nuôi của vạt, có thể sử dụng kính lúp nếu cuống mạch quá nhỏ

Phẫu tích tạo đường hầm hoặc đường rạch da để cuống mạch của vạt nằm

Chuyển vạt đến che phủ khuyết phần mềm, yêu cầu không được để cuống mạch của vạt bị căng, bị chèn ép, tụ máu

Đóng nơi lấy vạt tại chỗ trực tiếp hoặc ghép da

Biến chứng di chứng

Theo dõi:

Màu sắc vạt, hồi lưu mao mạch, độ ẩm của vạt da, sưởi đèn, kê cao tay. Thay băng, Cắt gối gạc sau 5-7 ngày.

Biến chứng và chăm sóc

Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở

Chảy máu vết mổ: Băng ép có trọng điểm nơi chảy máu hay mổ lại cầm máu.

Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh và thay băng tại chỗ

Hoại tử vạt da: thay băng và dùng kháng sinh, cắt lọc hoại tử.

Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…