PHẪU THUẬT U GÓC CẦU TIỂU NÃO VÀ/ HOẶC LỖ TAI TRONG BẰNG ĐƯỜNG SAU MÊ NHĨ TRƯỚC XOANG SIGMA
Đại cương
U góc cầu tiểu não (GCTN) chiếm khoảng 10% u não nguyên phát, trong đó u dây VIII hay chiếm 80% trong các loại u vùng GCTN. Đường mổ qua mê nhĩ trước xoang sigma cho các trường hợp u vào nhiều vùng lỗ tai trong, với kích thước u lớn, ít xâm lấn hơn đi trực tiếp vào GCTN, hạn chế đường này là mất chức năng nghe nên hay chỉ định cho người bệnh điếc trước mổ.
Chỉ định
Khối u xâm nhập nhiều lỗ tai trong.
Mất chức năng nghe.
U thể nang.
U trên 30mm, chèn ép thân não, tiểu não.
Chống chỉ định
Còn chức năng nghe.
Người bệnh có các bệnh mạn tính nặng, nhiễm trùng, không gây mê được.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Phẫu thuật viên chuyên khoa thần kinh.
Phẫu thuật viên chuyên khoa tai mũi họng.
Hai phụ mổ.
Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp.
Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài.
Người bệnh
Chuẩn bị mổ phiên: ngày hôm trước ăn nhẹ, gội đầu, không cạo đầu.
Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, ký cam kết mổ.
Xét nghiệm cơ bản: chức năng, gan thận, đông máu, Xq ngực thẳng.
Phương tiện
Kính vi phẫu thuật, có khả năng ghi hình trong mổ.
Bộ dụng cụ vi phẫu: kéo vi phẫu, bipolaire đầu nhỏ, spatular nhỏ.
Dao siêu âm (sonopet).
Máy kích thích theo dõi hoạt động điện thần kinh (NIM).
Dự kiến thời gian phẫu thuật: 300 phút.
Các bước tiến hành
Tư thế
Nằm ngửa, đầu nghiêng.
Đặt máy kích thích dây VII bên mổ.
Vô cảm
Mê nội khí quản.
Kỹ thuật
Theo 6 bước:
Bước 1: Tư thế người bệnh.
Người bệnh nằm theo tư thế phù hợp PTV: người bệnh nằm ngửa, đầu nghiêng bên bệnh.
Bước 2: Rạch da.
Rạch da sau tai 3-5 cm, vòng cung.
Bước 3: Mở xương.
PTV tai mũi họng: Mài xương qua mê nhĩ, lấy bỏ xương đá và một phần lỗ tai.
Bước 4: Lấy u.
Đặt kính vi phẫu.
Lấy u từ trong lỗ tai trong vào.
Luôn luôn kiểm soát được dây VII trong mổ bằng NIM và quan sát.
Lấy u từng phần, lấy trong bao bằng máy hút hoặc dao siêu âm.
Nên lấy trong u, kích thước nhỏ lại để kiểm soát dây VII đi bên ngoài.
Dây VII thường phía trước, trên. Khi lấy dùng hệ thống NIM để theo dõi.
Bước 5: Đóng vết mổ.
Đóng kín màng cứng tối đa có thể.
Đặt mỡ vào ổ mổ.
Đóng vết mổ các 3 lớp: cân cơ, dưới da, băng ép nhẹ.
Theo dõi và xử trí tai biến
Theo dõi
Theo dõi chung: mạch, nhiệt độ, huyết áp, đồng tử, thời gian thoát mê, tri giác.
Theo dõi các tai biến, biến chứng.
Xử lý tai biến
Chảy máu (trong mổ) hay do rách tĩnh mạch đá trên (Dandy). Xử lý: đa số ép Surgicel là cầm máu. Một số phải đốt tĩnh mạch này.
Chảy máu sau mổ: chảy máu sơm làm người bệnh tri giác trì trệ, lâu thoát mê hoặc không tỉnh, đáu hiệu TK khư trú. Chụp phim đánh giá. Xử lý: có thể điều trị bảo tồn hoặc dẫn lưu não thất nếu có giãn não thất.
Máu tụ trên lều: do giảm áp lực trong mổ, người bệnh có suy giảm tri giác. Xử lý: tùy kích thước và mức độ có thể phải mổ hoặc điều trị nội khoa.
Giãn não thất: thường do chảy máu, có thể cấp hoặc sau này. Xử lý: dẫn lưu não thất.
Viêm màng não: người bệnh sốt, hội chứng màng não, chọ dịch não tủy có thể có vi khuẩn, BC tăng. Xử lý: thay kháng sinh theo kháng sinh đồ, điều trị tích cực.
Chảy dịch não tủy qua vết mổ. Xử lý bằng khâu tăng cường và băng ép. Cần thiết chọc dịch não tủy lưng 5-7 ngày phối hợp.