Nội dung

Phụ lục điều trị kháng sinh

Phụ lục: hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (guidelines for the managment  of community acquired pneumonia in children)

Khuyến cáo 5.1: chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em

Trẻ bị viêm phổi cộng đồng thường có sốt, thở nhanh, khó thở, ho, khò khè hoặc đau ngực. Các triệu chứng này thay đổi theo tuổi (Khuyến cáo C). Trẻ >3 tuổi thở nhanh cũng có giá trị chẩn đoán viêm phổi (Khuyến cáo B). Thở nhanh thường kết hợp với thiếu oxy (Khuyến cáo B).

Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng viêm phổi cộng đồng là sốt, ho với thở nhanh và/hoặc rút lõm lồng ngực (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.2:

X-quang ngực Không cần chụp X-quang ngực thường quy để chẩn đoán viêm phổi cộng đồng (Khuyến cáo A). Trẻ viêm phổi nhưng không cần nhập viện điều trị thì không cần chụp X-quang ngực (Khuyến cáo A). Ở những nơi có điều kiện thì có thể chụp phổi thẳng cho trẻ viêm phổi cần nhập viện (Khuyến cáo C). Chụp phổi nghiêng không cần thực hiện thường quy (Khuyến cáo B). Không cần chụp X-quang lại để theo dõi trẻ bị viêm phổi cộng đồng khi trẻ đã khỏe mạnh và khỏi bệnh. Nên chụp X-quang lại cho trẻ viêm phổi có hình ảnh tổn thương trên diện rộng, viêm phổi dạng hình tròn, xẹp phổi hoặc triệu chứng vẫn dai dẳng kéo dài mặc dầu đã điều trị đúng (Khuyến cáo B).

Khuyến cáo 5.3:

Trẻ viêm phổi có nhiều dấu hiệu, triệu chứng biểu hiện ở mức độ nặng:

Nếu trẻ có các yếu tố nguy cơ và/ hoặc mắc các bệnh mạn tính kèm theo thì cần cho trẻ nhập viện (Khuyến cáo C). Trẻ có SpO2

Hướng dẫn gia đình chăm sóc trẻ tại nhà, đặc biệt là cách phát hiện các dấu hiệu bệnh nặng lên để kịp thời đưa trẻ đến bệnh viện (Khuyến cáo C).

Trẻ viêm phổi điều trị tại cộng đồng hoặc bệnh viện đều phải đánh giá lại nếu các triệu chứng vẫn tồn tại hoặc không đáp ứng với điều trị (Khuyến cáo B).

Những trẻ viêm phổi điều trị tại cộng đồng cần phải khám đánh giá lại sau 2 ngày hoặc bất cứ lúc nào nếu bệnh nặng hơn hoặc trẻ vẫn sốt dai dẳng hoặc bà mẹ lo lắng nhiều về bệnh của trẻ (Khuyến cáo B). Trẻ đang được điều trị tại bệnh viện nếu có các biểu hiện như: Trẻ vẫn sốt sau 48 giờ, nhịp thở nhanh hơn hoặc trẻ có tình trạng li bì hoặc kích thích hơn cần phải thăm khám đánh giá lại toàn diện quá trình chẩn đoán và điều trị (Khuyến cáo B).

Khuyến cáo 5.4:

Chẩn đoán nguyên nhân vi sinh vật gây bệnh cần phải thực hiện mỗi khi có thể làm được trong mọi trường hợp trừ khi không có điều kiện như trường hợp điều trị tại cộng đồng.

Các phương pháp chẩn đoán nguyên nhân bao gồm: Cấy máu, cấy dịch tỵ hầu, đờm, dịch màng phổi, cấy dịch khí phế quản qua ống nội khí quản, soi phế quản tìm vi khuẩn gây bệnh, xét nghiệm PCR tìm nguyên nhân virus gây bệnh ở tỵ hầu, đờm, huyết thanh chẩn đoán tìm nguyên nhân vi khuẩn không điển hình như Mycoplasma pneumoniaeChlamydia (Khuyến cáo C). Các xét nghiệm tìm vi khuẩn không điển hình Mycoplasma pneumoniaeChlamydia pneumoniae chỉ thực hiện khi nghi ngờ có nhiễm các vi khuẩn này. Các xét nghiệm virus học chỉ thực hiện khi có dịch đặc biệt nghiêm trọng như H1N1, H5N1… (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.5:

Các xét nghiệm các chất phản ứng ở pha cấp không được dùng để phân biệt giữa viêm phổi do vi khuẩn hay do virus và không nên làm thường quy (Khuyến cáo A). Xét nghiệm CRP không có ích trong quản lý viêm phổi không biến chứng (Khuyến cáo A). Xét nghiệm công thức máu, số lượng bạch cầu và các chất phản ứng ở pha cấp như CRP, PCT, ML cho các trường hợp viêm phổi nặng cần điều trị nội trú để theo dõi diễn biến lâm sàng (Khuyến cáo A).

Khuyến cáo 5.6:

Cần phải điều trị kháng sinh cho tất cả các trẻ được chẩn đoán viêm phổi bởi vì không thể phân biệt được trường hợp nào là viêm phổi do vi khuẩn hay do virus (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.7:

Amoxicilin là thuốc uống được chọn ban đầu vì thuốc còn tác dụng tốt với các tác nhân chủ yếu gây viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, thuốc dung nạp tốt và rẻ. Các thuốc thay thế được sử dụng là amoxicilin-clavulanat, cefuroxim, cefaclor, erythromycin, azithromycin (Khuyến cáo B). Có thể cho thêm macrolid ở bất cứ tuổi nào nếu không đáp ứng với điều trị ban đầu (Khuyến cáo C) hoặc nghi ngờ viêm phổi do Mycoplasma hoặc Chlamydia hoặc trong trường hợp bệnh rất nặng (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.8:

Kháng sinh uống an toàn và hiệu quả cho viêm phổi cộng đồng ở trẻ em ngay cả một số trường hợp nặng (Khuyến cáo A). Kháng sinh tiêm dùng cho các trường hợp có biến chứng hoặc có dấu hiệu của nhiễm khuẩn huyết hoặc không dung nạp (ví dụ nôn) hoặc có vấn đề về hấp thu thuốc qua đường uống (Khuyến cáo A). Kháng sinh đường tĩnh mạch cho viêm phổi nặng gồm amoxicilin, amoxicilinclavulanat, ampicilin, penicilin, cefuroxim, cefotaxime, ceftriaxone, gentamycin hoặc amikacin. Oxacilin kết hợp gentamycin dùng cho các trường hợp viêm phổi nghi do  S. aureus. Chỉ dùng vancomycin thay thế khi có bằng chứng hoặc nghi ngờ S. aureus đã kháng lại oxacilin (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.9:

Bệnh nhi đang được dùng kháng sinh đường tĩnh mạch để điều trị viêm phổi cộng đồng có thể chuyển sang đường uống khi có các bằng chứng bệnh đã cải thiện nhiều và tình trạng chung của trẻ có thể dùng thuốc được theo đường uống (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.10:

Thời gian dùng kháng sinh cho trẻ viêm phổi ít nhất là 5 ngày.

Khuyến cáo 5.11:

Nếu trẻ vẫn sốt và tình trạng chung không tốt lên sau 48 giờ điều trị cần phải khám đánh giá lại và chụp X-quang phổi để phát hiện các biến chứng (Khuyến cáo C). Nếu tràn dịch, tràn khí màng phổi ở mức độ ít thì không cần điều trị ngoại khoa. Nếu tràn dịch nhiều và có suy hô hấp cần phải dẫn lưu màng phổi (Khuyến cáo C).

Khuyến cáo 5.12:

Liệu pháp oxy cần phải tiến hành khi SpO22 thì dựa vào tiêu chuẩn thở oxy của Tổ chức Y tế Thế giới (Khuyến cáo B).

Ghi chú:

Nội dung khuyến cáo và cấp độ khuyến cáo dựa trên nghiên cứu mức độ bằng chứng (Evidence level) theo bảng sau đây:

MỨC ĐỘ GIÁ TRỊ BẰNG CHỨNG

Ý NGHĨA

Mức độ I hay A (Mạnh)

Bằng chứng có được từ nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng hay tổng quan hệ thống (systematic review of studies)

Mức độ II hay B (Trung bình)

Bằng chứng có được từ nghiên cứu không chọn ngẫu nhiên (nghiên cứu Cohort, nghiên cứu bệnh chứng, nghiên cứu loại ca…)

Mức độ III hay C (Nhẹ)

Bằng chứng có được từ nghiên cứu từng ca, kể cả những dữ liệu về nhạy cảm kháng sinh mà không gắn với mô tả lâm sàng.

Phụ lục – liều kháng sinh trong dự phòng phẫu thuật

Thuốc

Liều thường dùng

Điều chỉnh liều trong thủ thuật

Cefazolin

≥ 120 kg: 3 g

Mỗi 4 giờ (mỗi 2 giờ đối với phẫu thuật tim)

Cefotetan

≥ 120 kg: 3 g

Mỗi 6 giờ

Clindamycin

600 mg

Mỗi 6 giờ

Ciprofloxacin

400 mg

Mỗi 8 giờ

Gentamycin

5 mg/kg

Không

Metronidazol

500 mg

Mỗi 12 giờ

Vancomycin

71 – 99 kg: 1,25 g

> 100 kg: 1,5 g

Mỗi 12 giờ

Phụ lục – lựa chọn kháng sinh dự phòng phẫu thuật

Các loại phẫu thuật – thủ thuật

Khuyến cáo dự phòng

Kháng sinh thay thế nếu dị ứng Penicillin

Các phẫu thuật, thủ thuật tiết niệu

Sinh thiết tuyến tiền liệt qua trực tràng1

Cefazolin 

Ciprofloxacin gentamycin2

HOẶC

Phẫu thuật qua niệu đạo (Ví dụ: Cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo – TURP, cắt u bàng quang qua niệu đạo – TURBT, nội soi niệu quản, nội soi bàng quang niệu quản)

Cefazolin

Gentamycin2

Tán sỏi

Cefazolin

Gentamycin2

Cắt thận hoặc cắt bỏ tuyến tiền liệt triệt căn

Cefazolin

Clindamycin

Cắt bàng quang triệt căn; phẫu thuật hồi tràng; cắt bàng quang và tuyến tiền liệt hoặc cắt bàng quang, niệu đạo, âm đạo, tử cung và các mô ở thành tiểu khung.

Cefotetan

Clindamycin gentamycin2

 

Liên quan dương vật hoặc các phẫu thuật thay thế bộ phận giả khác.

[Cefazolin HOẶC vancomycin] gentamycin2

 

[Clindamycin HOẶC vancomycin] gentamycin2

 

Phẫu thuật tim 

Mở xương ức đường giữa, ghép tim3

Cefazolin

Vancomycin

Mở xương ức đường giữa, ghép tim ở người bệnh có tiền sử dùng dụng cụ hỗ trợ thất (VAD) hoặc có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn3

Cefazolin

vancomycin

 

Vancomycin

Đặt máy tạo nhịp hoặc máy khử rung tim (ICD)

Cefazolin

Clindamycin HOẶC vancomycin

 

Đặt máy tạo nhịp hoặc máy khử rung tim (ICD) ở người bệnh có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn

Cefazolin vancomycin

 

Vancomycin

Đặt các dụng cụ hỗ trợ thất (VAD) 

Cefazolin

Vancomycin

Đặt các dụng cụ hỗ trợ thất (VAD) ở người bệnh có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn

Cefazolin vancomycin

 

Vancomycin

Đặt các dụng cụ hỗ trợ thất (VAD) ngực hở

Cefazolin vancomycin đến khi đóng ngực

Vancomycin ciprofloxacin đến khi đóng ngực

Phẫu thuật mạch máu

Thủ thuật mạch cảnh và mạch cánh tay đầu không đặt graft

Không khuyến cáo dự phòng

Không khuyến cáo dự phòng

Thủ thuật mạch chi trên có đặt graft và thủ thuật mạch chi dưới 

Cefazolin

Clindamycin HOẶC vancomycin

Thủ thuật liên quan động mạch chủ bụng hoặc rạch da vùng bẹn

Cefotetan

Vancomycin              +

gentamycin2

Phẫu thuật lồng ngực

 

 

Cắt thùy phổi, cắt phổi, mở ngực, nội soi lồng ngực hỗ trợ video

Cefazolin

Clindamycin

Các phẫu thuật thực quản

Cefotetan

Clindamycin

Phẫu thuật thần kinh

Mở hộp sọ, đặt dẫn lưu dịch não tủy, cấy bơm dưới mạc tủy

Cefazolin

Clindamycin

Mở cung sau đốt sống

Cefazolin

Clindamycin

Gắn đốt sống

Cefazolin

Clindamycin HOẶC vancomycin

 

Gắn đốt sống ở người bệnh có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn 

Cefazolin              vancomycin

Vancomycin

Các thủ thuật qua xương bướm

Ceftriaxone

Moxifloxacin 400mg trong 60 phút

Phẫu thuật chỉnh hình

Các phẫu thuật sạch vùng bàn tay, gối hoặc bàn chân, nội soi khớp

Không khuyến cáo dự phòng

Không khuyến cáo dự phòng

Thay khớp toàn bộ

Cefazolin

Vancomycin

Thay khớp toàn bộ ở người bệnh có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn

Cefazolin vancomycin

Vancomycin

Nắn xương gãy bên ngoài hoặc cố định bên trong

Cefazolin

Clindamycin HOẶC vancomycin

Cắt cụt chi dưới

Cefotetan

Clindamycin gentamycin2

Gắn đốt sống

Cefazolin

Clindamycin HOẶC vancomycin

Gắn đốt sống ở người bệnh có tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) xâm nhập/nhiễm khuẩn

Cefazolin  vancomycin

 

Vancomycin

Mở cung sau đốt sống

Cefazolin

Clindamycin

Phẫu thuật chung

Thủ thuật xâm nhập vào đường tiêu hóa trên, cầu nối dạ dày, cắt tụy tá tràng, cắt thần kinh phế vị chọn lọc cao, nội soi cuộn đáy vị Nissen

Cefotetan

Clindamycin ± gentamycin2

Thủ thuật đường mật (Ví dụ: cắt túi mật, mở thông mật, ruột)

Cefotetan

Clindamycin ± gentamycin2

Cắt gan

Cefotetan

Clindamycin ± gentamycin2

 

Phẫu thuật Whipple hoặc cắt tụy

Cefotetan

 

Clindamycin  ciprofloxacin

Ruột non

Cefotetan

 

Clindamycin gentamycin2

Mở dạ dày ra da qua nội soi (PEG)

Cefazolin HOẶC cefotetan

Clindamycin ± gentamycin2

 

Cắt ruột thừa (nếu biến chứng hoặc hoại tử, điều trị như viêm phúc mạc thứ phát)

Cefotetan

Clindamycin  gentamycin2

Đại trực tràng, chấn thương bụng hở

Cefotetan

Clindamycin  gentamycin2

Mổ thoát vị bẹn

Cefazolin

Clindamycin

Thoát bị bẹn có biến chứng, mổ cấp cứu hoặc tái phát

Cefotetan

Clindamycin ± gentamycin2

Cắt tuyến vú

Không khuyến cáo dự phòng

Không khuyến dự cáo phòng

Cắt tuyến vú có nạo vét hạch

Cefazolin

Clindamycin gentamycin2

Phẫu thuật sản khoa

Mổ đẻ Cesarean

Cefazolin

Clindamycin gentamycin2

Cắt tử cung (đường âm đạo hoặc bụng)

Cefazolin HOẶC cefotetan

Clindamycin gentamycin2

Phẫu thuật ung thư

Cefotetan

Clindamycin gentamycin2

Phẫu thuật sa bàng quang hoặc sa trực tràng

Cefazolin

Clindamycin

Phẫu thuật vùng đầu và mặt

 

Cắt tuyến mang tai, cắt tuyến giáp, cắt amydal

Không khuyến cáo dự phòng

Không khuyến cáo dự phòng

Phẫu thuật tạo hình có thay thế các bộ phận 

Cefazolin

Clindamycin

Cắt VA, tạo hình mũi, phẫu thuật giảm thể tích khối u hoặc gãy xương hàm dưới

Cefotetan       HOẶC

clindamycin

Clindamycin

Đại phẫu vùng cổ

Cefazolin

Clindamycin

Phẫu thuật tạo hình

Phẫu thuật sạch có yếu tố nguy cơ hoặc hỗn hợp sạch – nhiễm bẩn 

Cefazolin

Clindamycin 

Đặt/cấy/tất cả vạt ghép mô

Cefazolin

Clindamycin

Tạo hình mũi

Không dự phòng HOẶC

cefazolin

Không     dự    phòng

HOẶC clindamycin 

Phẫu thuật ghép tạng vùng bụng

 

Ghép tụy hoặc tụy/thận

Cefotetan

Clindamycin ciprofloxacin

Ghép thận/người cho sống

Cefazolin

Clindamycin

Ghép gan

Cefotetan 

Clindamycin ciprofloxacin

Thủ thuật X – quang can thiệp

Đường mật/đường tiêu hóa; nút hóa chất/cắt gan dưới da (tiền sử phẫu thuật/đặt dụng cụ đường mật; mở thông manh tràng.

Cefotetan

Dị ứng Penicilin: clindamycin

gentamycin

Nút hóa chất; gây tắc động mạch trong u xơ tử cung; cắt gan/thận/phổi qua da5; nút

Không khuyến cáo dự phòng

 

dị dạng mạch6

 

 

Thủ thuật tiết niệu (trừ cắt thận)

Cefazolin

Dị        ứng Penicilin:gentamycin

Chụp/gây tắc mạch bạch huyết

Cefazolin

Dị        ứng Penicilin: clindamycin

Đặt ống thông  (Ví dụ: tĩnh mạch trung tâm); thủ thuật can thiệp động/tĩnh mạch. Đặt buồng tiêm cấy dưới da (Ví dụ Mediport®)

Không khuyến cáo dự  phòng 

Cefazolin

 

 

 

Dị        ứng Penicilin: clindamycin

Dự phòng trong sinh thiết tuyến tiền liệt dựa vào kết quả soi trực tràng

Trường hợp

Điều trị dự phòng trước thủ thuật7

Lựa chọn kháng sinh đường uống sau thủ thuật8

Nhạy               cảm

Ciprofloxacin

Ciprofloxacin 750 mg đường uống 2 giờ trước thủ thuật ở người bệnh có chức năng thận

bất kỳ

Ciprofloxacin 500 mg đường uống mỗi 12 giờ sau thủ thuật. Nếu mức lọc cầu thận

Kháng Ciprofloxacin, nhạy cảm TMP/SMX

TMP/SMX 160mg/800mg x 1 viên 1 giờ trước thủ thuật  và 1

viên trước 3 giờ

TMP/SMX 160mg/800mg x 1 viên đường uống mỗi 12 giờ sau thủ thuật. Nếu mức lọc cầu thận

Kháng Ciprofloxacin và TMP/SMX, nhạy cảm Cefazolin

Cefazolin 2 g đường tĩnh mạch nhanh (3 – 5 phút) trong vòng 1 giờ trước thủ thuật

Cefpodoxime 100 mg đường uống một liều duy nhất 

HOẶC  cefdinir 300 mg đường uống một liều duy nhất

Kháng Ciprofloxacin, TMP/SMX, Cefazolin

Gentamycin 5 mg/kg đường tĩnh mạch một liều duy nhất trong 3060 phút 

HOẶC 

ceftriaxone 1 g đường tĩnh mạch trong 30 phút nếu nhạy cảm

Không cần thêm liều vì gentamycin và ceftriaxone duy trì mức khả dụng trong 24 giờ

             

Nếu có soi trực tràng trước phẫu thuật, xem Dự phòng trong sinh thiết tuyến tiền liệt dựa vào kết quả soi trực tràng.

Không kê thêm liều gentamycin sau phẫu thuật để dự phòng.

Phẫu thuật ngực hở, tiếp tục dùng kháng sinh dự phòng đến khi đóng ngực.

Các khuyến cáo đưa ra dành cho các người bệnh không có dữ liệu xác đáng về vi sinh có thể gợi ý tình trạng kháng thuốc; 

5Điều trị trước bằng kháng sinh có thể được cân nhắc cho người bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc tiền sử viêm phổi sau tắc nghẽn tái phát. 

Mạch bạch huyết hoặc người bệnh có da bị hoại tử trước khi đặt graft mạch cần dùng kháng sinh dự phòng là cefazolin.

Mọi liều cho chức năng thận bất kỳ.

SCIP không yêu cầu kháng sinh sau thủ thuật.

Phụ lục – hướng dẫn tiêm /truyền một số loại kháng sinh

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

1

Aztreonam chai truyền pha sẵn bột pha tiêm 500mg, 1g, 2g

Pha 1g với ít nhất 3ml  NCPT/nước kìm khuẩn /NaCl  0,9%

6-10ml NCPT

3-5 phút

Pha   1g với

50ml dung môi tương hợp

Hòa tan trong 3ml NCPT, pha loãng trong dung môi tương hợp (nồng độ không vượt quá 2%)

20 – 60  phút

NaCl 0,9%, Gluc 5%, Gluc-NaCl, Hartmann’s, Ringer’s

Khi pha, cần lắc mạnh  ngay lập tức; Dung dịch Aztreonam có nồng độ > 2%, phải sử dụng ngay trừ khi hoàn nguyên/ pha loãng bằng NCPT và NaCl 0,9% 

2

Azithromycin bột pha tiêm   500mg

x

x

x

Hòa tan trong 4.8ml NCPT, pha loãng: với dung môi tương hợp đến nồng độ   1- 2mg/ml

≥ 60 phút

NaCl 0,9%, Gluc 5%, Hartmann’s.

Dung dịch sau khi pha ổn định 24 giờ ở nhiệt độ phòng (250C) và 7 ngày

trong tủ lạnh

3

Ampicillin bột pha tiêm 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g

125 mg / 1ml;

250 mg/1ml; 

500 mg /2ml; 1 g/4ml;  2 g/8 ml NCPT

Hòa         tan 125mg, 250mg, 500mg trong 5mL    NCPT.  1g/7,4ml; 2g/14,8ml  NCPT hoặc NaCl 0,9% 

3-5 phút

Hòa        tan:  500mg/5ml NCPT, pha loãng:  100ml NaCl 0,9%

30-60 phút [2]

Nên       dùng NaCl 0,9% [1]

Dung dịch đã pha nên sử dụng ngay, có thể bảo quản ở 2 – 80C trong 24 giờ [2]

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

4

Ampicillin  sulbactam bột pha tiêm 1,5g hoặc 3g

1,5g/3,2ml

NCPT hoặc lidocaine HCl 0,5 hoặc 2%

1,5g/3.2ml

NCPT

10-15 phút

Hòa          tan:

1,5g/3.2 ml NCPT, pha loãng: trong 50 – 100ml dung môi tương hợp

15 – 30 phút

 

NaCl 0,9%  

Tiêm bắp: ngay trong vòng 1 giờ sau pha, tiêm tĩnh mạch: trong vòng 8 giờ sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan

5

Amoxicillin

bột pha tiêm 250mg, 500mg,

1g

Hòa tan 250 mg/5ml

NCPT; 

250mg/5ml

3-4 phút

Hòa          tan: 250mg/5ml NCPT pha loãng: 50- 100ml    NaCl 0,9%

30 – 60 phút

 

NaCl 0,9%

Lắc mạnh khi hòa tan, dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24 giờ [2]

6

Amoxicillin clavulanate bột pha tiêm 600mg, hoặc 1,2g

x

600mg/10 ml; 1,2g/20 ml  NCPT.

3-4 phút

600mg/ 50ml NCPT hoặc NaCl 0,9%

30 – 40 phút

 

NaCl 0,9%

Nên truyền trong vòng 34 giờ sau khi pha loãng ở 250C, bảo quản được ở 5oC trong 8 giờ

7

Amikacin 

ống dung dịch

tiêm               50-

250mg/ml

*

*

2-3 phút

Pha loãng dung dịch chứa 500mg/ 100ml –  200ml dung môi tương hợp

30-60 phút với trẻ sơ sinh truyền TM  1-2h

NaCl 0,9%; Ringer hoặc Ringer lactated

Bảo quản được ở 2 -80C trong 24 giờ [2]

8

Bleomycin sulfate bột pha tiêm 15 30 UI

15UI/ 1ml-5ml NCPT hoặc NaCl 0,9% hoặc nước kìm khuẩn

15UI/      5ml

NaCl 0,9%

10 phút

x

x

NaCl 0,9%, Gluc 5%, Ringer lactate,  Hartmann’s 

Ổn định trong dung môi NaCl 0,9% trong 24 giờ

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

9

Cloxacillin

250mg, 500mg, 1g, 2g bột pha

tiêm 

500mg/1,7ml

NCPT

250mg/1,9ml

NCPT

250mg/4,9ml NCPT

500mg/4,8ml

NCPT

2 – 4 phút

Hòa tan:

1g/3,4 ml NCPT  pha loãng trong dung môi tương hợp

30 – 40 phút

NaCl 0,9%

Lắc kỹ khi pha; Dung dịch sau hoàn nguyên (125 – 250 mg/ml) ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 25ºC); Dung dịch truyền sau pha loãng đến nồng độ 1-2mg/ml ổn định trong vòng 12 giờ ở nhiệt độ dưới 25 ºC

10

Clindamycin  ống tiêm 2-, 4-, 6ml

chỉ nên tiêm bắp ở liều ≤

600mg

x

x

Liều

10-60 phút, tốc độ không quá 30mg/phút

NaCl 0,9%

Dùng ngay sau khi pha, bảo quản được ở 2 -8ºC trong 24 giờ; Có thể truyền liên tục 0,75 1,25mg/phút [1]

11

Clarithromycin lọ bột pha tiêm 500mg

x

x

x

Hòa tan: 10ml NCPT

pha loãng: 250ml NaCl 0,9% (hoặc dung môi tương hợp đến nồng độ 2mg/ml) [2]

≥ 60 phút [2]

NaCl 0,9%, Glu 5%, NaCl – Glu, Ringer, lactate

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng; Dung dịch truyền, sau pha loãng (2mg/ml), nên sử dụng trong vòng 6 giờ bảo quản ở nhiệt độ phòng (250C) hoặc 24 48 giờ nếu bảo quản dưới 50C [1] 

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

12

Ciprofloxacin chai truyền pha sẵn 2mg/ml hoặc ống dung dịch 10mg/ml

x

x

x

Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 1mg-2mg/ml

≥ 60 phút

Glu 5%, NaCl 0,9%, Ringer’s, Hartmann’s [2]

Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải bỏ đi

13

Chloramphenicol 1g bột pha tiêm

x

Hòa tan trong 10ml NCPT hoặc Glu 5%

≥     1

phút

Hòa tan: 9,2ml

NCPT, NaCl 0,9%, Glu 5% Pha loãng: 100ml NaCl

0,9% [2]

≥10 phút

[2]

Glu 5%, NaCl

0,9%, 

Ringer’s, 

Hartmann’s [2]

Dung dịch pha truyền có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ [2]

14

Cefuroxime 

bột    pha    tiêm

250mg, 750mg,

1.5g

Liều ≤ 750mg pha với 3ml NCPT (hỗn

dịch) [2]

Hòa        tan

750mg/ 6 đến 10ml NCPT

[2]

3-5 phút

Hòa         tan:

750mg/ 6 đến

10ml    NCPT

Pha loãng: 50-

100ml   NaCl

0,9% [2]

15 – 60 phút [1] ≥ 30 phút

[2]

Glu 5%, NaCl

0,9%, 

Ringer’s,

NaCl-     Glu,

Hartmann’s [2]

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C

trong 24 giờ [2]

15

Ceftriaxone

bột pha tiêm 250mg, 500mg,

1g, 2g

*Pha       mỗi

250mg    với

1ml lidocaine *Liều >1g nên được tiêm ở hai vị trí khác nhau [2]

Hòa tan 1g trong 10ml    NCPT [2]

2 – 4 phút

[2]

Hòa tan: 1g trong 10ml NCPT

Pha loãng: 50100 ml dung môi tương hợp [2]

15-30 phút [1] ≥ 30 phút [2]

Glu 5%, NaCl 0,9%, NaCl-Glu

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2 – 80C trong 24 giờ [2]

16

Ceftazidime

bột    pha    tiêm

500mg, 1g, 2g

Hòa tan mỗi 500mg/ 1,5ml NCPT, nước kìm khuẩn hoặc lidocain 1%

Hòa tan mỗi 500mg/5ml NCPT

3-5 phút

Hòa         tan: 1g/10ml NCPT pha loãng: đến 10mg/ml

15-30 phút

Glu 5%, NaCl 0,9%, Ringer lactate

Khi hòa tan,  sẽ tạo thành CO2, cần chờ 1 – 2 phút để loại hết CO2 trước khi sử dụng, sử dụng ngay sau khi pha,

có thể bảo quản ở 

2 – 80C trong 24 giờ

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

17

Cefoxitin bột pha tiêm 1g, 2g

x

1g/10ml dung môi tương hợp 2g/10 hoặc 20ml dung môi tương  hợp

3 – 5 phút

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50-100ml dung môi tương hợp

 

Glu 5%, NaCl 0,9%, NaCl-Glu, Ringer’s, Hartmann’s [2]

 

18

Cefotetan bột pha tiêm 1g,

2g

1g/2ml, 2g/3ml NCPT, nước kìm khuẩn, NaCl 0,9% hoặc lidocain 0,51%

hòa tan mỗi 1g/10ml dung môi tương hợp

3 – 5 phút

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50-100ml   NaCl   0,9%,   Glu 5%

20 – 60  phút

Glu 5%,  Ringer lactate,  NaCl 0,9%

dung dịch có nồng độ 10 – 40mg/ml bảo quản được trong 24 giờ ở điều kiện thường và 96h trong tủ lạnh

19

Cefotaxime 

bột    pha    tiêm

500mg, 1g, 2g

*Pha 500mg/2ml, 1g/3ml, 2g/5ml NCPT *Liều trên 2g nên được tiêm ở hai vị trí khác nhau

10ml NCPT

3-5 phút

Hòa tan: 4ml NCPT

pha loãng: 50100ml Glu 5% hoặc NaCl

0,9% [2]

20 – 60 phút [2]

Glu 5%, NaCl 0,9%

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2 – 80C trong 24 giờ [2]

20

Cefepime HCl bột pha tiêm

500mg, 1g, 2g

Hòa         tan

500mg/1,3ml, 1g/2,4ml NCPT, nước kìm khuẩn, NaCl 0,9%, Glu      5%, Lidocaine HCl 0,5-1%

x

x

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong dung môi tương hợp

≥30 phút

Glu 5%, NaCl 0,9%, Glu-NaCl [2]

Dung dịch sau khi pha loãng bảo quản được ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ hoặc bảo quản lạnh trong 1 tuần

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

21

Cefazolin 

bột    pha    tiêm

500mg, 1g

500mg/2ml

NCPT hoặc NaCl 0,9%;

1g/2,5ml

NCPT

5ml NCPT

3-5 phút

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50-100 ml dung môi tương hợp

Truyền liên tục

Glu 5%, NaCl 0,9%, Ringer

lactate

dung dịch sau khi pha bảo quản được ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ hoặc bảo quản lạnh

trong 10 ngày

22

Doxycycline hyclate

bột    pha    tiêm

100mg, 200mg

x

x

x

Hòa tan: mỗi

100mg/10ml NCPT

Pha loãng: đến nồng độ 0.11mg/ml với dung môi

tương hợp

1 – 4 giờ

NaCl    0,9%,

Glu          5%,

Ringer lactate, G5%/Ringer

lactate

Dung dịch pha truyền có thể bảo quản 2 – 80C, tránh ánh sáng trong 72 giờ hoặc ổn định trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng (250C); Quá trình truyền cần hoàn tất trong 12 giờ

23

Daptomycin 

bột    pha    tiêm

250mg, 500mg

x

500mg/10ml

NaCl   0,9%

[2]

≥     2

phút 

[2]

Hòa tan: mỗi 250mg/ 5ml NaCl 0,9% pha loãng: với NaCl 0,9% đến nồng độ ≤

20mg/ml

≥30 phút

NaCl    0,9%,

Glu          5%,

Ringer

Sau khi hòa tan để tiêm tĩnh mạch, để yên trong khoảng 10 phút để tạo dung dịch trong suốt, Dung dịch đã hòa tan hoặc pha loãng có thể bảo quản ở điều kiện thường trong 12 giờ và bảo quản tủ lạnh trong

40 giờ

24

Erythromycin 

Bột   pha   tiêm

500mg, 1g

x

x

x

Hòa tan: mỗi

500mg/10ml

NCPT

Pha loãng: 100ml NaCl

0,9% [2]

20-60 phút

NaCl    0,9%,

Ringer

*Hòa tan ngay sau khi cho NCPT vào ống thuốc, dung dịch đã pha có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ hoặc ở 2-150C trong 14 ngày

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

25

Fosfomycin bột pha tiêm 1g

10ml NCPT

x

x

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên với ít nhất 250ml dung

môi tương hợp

Tối thiểu 15 phút

NaCl     0,9%,

Ringer lactate,

Glu5%

 

26

Floxacillin

bột pha tiêm 250mg, 500mg,

1g

250mg/1,5ml,

500mg/2ml,

1g/2,5ml

NCPT

Hòa tan mỗi 250mg/5ml

3-4 phút

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong dung môi tương hợp, thường dùng 100ml NaCl

0,9% [2]

30-60 phút    [2];

Có       thể truyền liên tục[1] 

NaCl     0,9%,

dextrose 5%

Tiêm trong vòng 30 phút sau khi hòa tan, có thể bảo quản trong tủ lạnh trong 24 giờ

27

Gentamycin ống dung dịch tiêm 40mg/ml

Liều ≥ 4ml nên tiêm ở các vị trí khác

nhau

*

3 – 5 phút

[2]

Pha loãng: 50-

200ml     NaCl

0,9% hoặc Glu

5%

0,5 – 2 giờ

NaCl 0,9%, Gluc 5%,

Gluc-NaCl,

Hartmann’s [2]

Dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 

2-80C trong 24 giờ; dung dịch sau pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (250C)[1]

28

Imipenem-

cilastatin

bột pha tiêm chứa 250mg – 500mg mỗi hoạt chất

500mg/2ml Lidocain 1%    

x

 

x

Hòa tan: 10ml NaCl 0,9% pha loãng: 100ml NaCl

0,9%

250 – 500 mg: 20 – 30 phút

[2]

NaCl     0,9%,

Glu 5%, NaCl- Glu, Ringer,

lactate

Không đun nóng để hòa tan, chế phẩm tiêm bắp: dùng ngay trong vòng 1 giờ sau khi pha, dung dịch truyền: bảo quản được ở điều kiện thường trong 4 giờ, ở điều kiện

40C trong 24 giờ

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

29

Kanamycin ống dung dịch

1g/3ml

*

x

x

Pha loãng: NaCl 0,9% hoặc Glu 5% đến nồng độ

2,5-5mg/ml

30-60 phút

NaCl    0,9%,

Glu 5%

 

30

Lincomycin ống dung dịch

300mg

Lincomycin base/ml

*

x

x

Pha     loãng:

≤1g/100ml

dung        môi

tương hợp

≥ 60 phút

NaCl    0,9%,

Glu 5%

 

31

Levofloxacin dịch truyền pha sẵn             5mg/ml ống dung dịch

25mg/ml

x

x

x

Dịch truyền pha sẵn

Pha loãng với dung môi thích hợp đến 5mg/ml

≥ 60 phút cho liều 500mg; ≥ 90 phút cho liều 750mg

NaCl    0,9%,

Glu 5%

Dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ phần còn lại đi; Dung dịch sau pha loãng ở 5mg/ml ổn định trong vòng 72 giờ ở nhiệt độ ≤ 25C hoặc 14 ngày ở

50C [1]

32

Metronidazole dịch truyền pha sẵn 5mg/ml

x

x

x

Không cần pha loãng

≥ 60 phút, hoặc truyền tĩnh mạch liên tục

NaCl    0,9%, Glu 5%, NaCl- Glu [2]

Không bảo quản lạnh để tránh kết tinh, dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ đi

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

33

Meropenem bột       pha 500mg, 1g

tiêm

x

 

Hòa tan mỗi

500mg/10ml

NCPT

3-5 phút

Pha dung dịch tiêm truyền bằng cách hòa tan thuốc meropenem trong dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% hoặc dung dịch tiêm truyền glucose (dextrose) 5% để thu được dung dịch cuối có nồng độ từ 1 đến 20 mg/ml.

 

15-30 phút

NaCl 0,9%, Glu 5%

Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay lập tức. Về mặt ổn định lý hóa:

Dung dịch tiêm pha trong NCPT có thể bảo quản ở 25oC trong 3 giờ, ở nhiệt độ lạnh (2 -8oC) trong 16 giờ.

Dung dịch tiêm truyền pha trong NaCl 0,9% có thể bảo quản ở 25oC trong 3 giờ, ở nhiệt độ lạnh (2 – 8oC) trong 24 giờ.

Dung dịch tiêm truyền pha trong Glucose

(dextrose) 5% nên được sử dụng ngay lập tức. Không nên trộn với các thuốc khác.

34

Oxacillin bột pha tiêm 1g, 2g

1g/5,7ml và 2g/11,5ml  NCPT hoặc NaCl 0,45% 0,9%

Pha mỗi 1g trong 10ml NCPT hoặc

NaCl 0,45% –

0,9%

≥ 10

phút

Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 0,5-40mg/ml

 

NaCl      0,9%, Glu 5%

Dung dịch hoàn nguyên ổn định trong 3 ngày ở điều kiện thường và 1 tuần trong tủ lạnh

35

Ofloxacin dịch truyền pha sẵn 2mg/ml

x

x

x

Không cần pha loãng

200mg: 30 phút 400mg: 60 phút

NaCl     0,9%,

Glu 5%

Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải

bỏ đi

                     

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

36

Polymyxin B ống dung dịch 500.000 UI/10ml

Thêm 2ml NCPT, NaCl 0,9% hoặc procain HCl

1%

x

x

Pha     loãng: 300-500ml Glu 5%

60 – 90 phút

NaCl   0,9%,

Glu          5%,

Ringer 

Dung dịch hoàn nguyên nên được bỏ đi sau 72

giờ

37

Piperacillin bột pha tiêm 2g, 3g, 4g

Pha đến nồng độ 1g/2,5ml bằng NCPT, NaCl 0,9%,

Glu5%-NaCl 0,9%, Lidocain HCl 0,5-1% 

1g/5ml NCPT, NaCl 0,9%, nước kìm khuẩn, Glu 5%, Glu 5% -NaCl 0,9%

3 – 5 phút

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong ít nhất 50ml dung môi tương hợp

20 – 30 phút

Glu 5%

Không tiêm bắp hơn 2g piperacillin ở cùng một vị trí

38

Piperacillin    – tazobactam Bột pha tiêm 2,5g hoặc 4,5g

x

2,5g/10ml,

4,5g/20ml

NCPT hoặc NaCl 0,9%

[2]

3 – 5 phút

[2]

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong ít nhất 50ml dung môi tương hợp

≥ 30 phút

Glu 5%, NaCl 0,9%, Ringer lactate

Quá trình hòa tan có thể mất đến 10 phút, dung dịch hoàn nguyên nên được bỏ đi sau 24 giờ ở nhiệt độ phòng và sau 48 giờ ở 20-80C

39

Benzylpenicillin sodium  bột pha tiêm 600 mg (500.000 UI) hoặc 1,2 g (1000.000 UI)

600mg/1,6ml NCPT chỉ tiêm bắp cho liều dưới 1,2g [2]

mỗi 600mg/5ml

NCPT hoặc

NaCl   0,9%

[2]

5 phút

[2]

Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 100ml

NaCl 0,9% [2]

30-60 phút [2]

NaCl   0,9%,

Glu          5%,

Ringer lactacte

Dung dịch hoàn nguyên ổn định từ 3-7 ngày trong tủ lạnh, dịch pha truyền ổn định 24 giờ ở nhiệt độ phòng

Sử dụng ngay sau khi

pha [2]

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

40

Rifampicin

bột    pha    tiêm

600mg

x

x

x

Hòa tan: 10ml NCPT

Pha loãng: 500ml Glu 5% hoặc NaCl 0,9%

3h

NaCl    0,9%,

Glu 5% [2]

Dung dịch hoàn nguyên ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng

Dịch truyền đã pha nên sử dụng ngay [2]

41

Streptomycin bột pha tiêm 1g, ống dung dịch tiêm

1g/2,5ml

Hòa tan trong NCPT: 4,2ml tạo dung dịch 200mg/ml, 3,2ml: 250mg/ml 1,8ml:

400mg/ml [2]

x

x

x

x

NaCl    0,9%,

Glu 5% [2]

Dung dịch hoàn nguyên có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ [2]

42

Co-trimoxazole ống dung dịch

tiêm 10, 20, 30ml

x

x

x

Pha loãng mỗi 5ml trong 125 ml Glu 5% có thể trong 75ml

Glu 5% nếu phải hạn chế dịch truyền

60-90 phút

NCPT

Sử dụng ngay sau khi 

pha [2]

43

Tobramycin ống dung dịch 40mg/ml

Rút      ra             liều thích hợp

 

3-5 phút

[2] 

Pha loãng: 50-100ml NaCl 0,9%, Glu 5% [2]

20-60 phút

Glu 5%, NaCl 0,9%, Glu-NaCl

Dùng ngay sau khi mở, có thể bảo quản ở 2 -80C trong 24 giờ [2]

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

44

Ticarcillin clavulanat bột pha tiêm 3,1g

x

x

x

Hòa tan: 13ml NCPT hoặc NaCl 0,9%

Pha loãng: đến nồng độ Ticarcillin 10 100mg/ml trong dung môi tương hợp

≥30 phút

Glu 5%, NaCl

0,9%

[2]

Dung dịch hoàn nguyên ổn định ở nhiệt độ phòng trong 6 giờ và ở 40C  trong 72 giờ

45

Vancomycin bột       pha tiêm 500mg, 1g

x

x

x

Truyền ngắt quãng: hòa tan: mỗi 500mg/10ml NCPT, pha loãng: mỗi 500mg trong 100ml NaCl 0,9% hoặc Glu 5%              

Truyền liên tục: pha thuốc với nồng độ 2,5 – 5 mg/ml trong NaCl 0,9% hoặc Glu 5%         

Truyền ngắt quãng: ≥ 60 phút 

Truyền liên tục: 24 giờ        

Glu 5% [2]; NaCl 0,9%

Sử dụng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 2 – 80C trong 24 giờ [2]

46

Moxifloxacin 400mg/250ml

x

x

x

Không cần pha loãng

Truyền  trên 60 phút

Glu 5%

 

 

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

47

Netilmicin

Có thể tiêm

 

Tiêm tĩnh

mạch chậm 3 – 5 phút

50 đến 200 mL NS hoặc D5W

[4]

Truyền 30 phút đến 2 tiếng

Glu 5%, NaCl 0,9%

 

48

Colistin, lọ 150 mg

Hòa tan bằng 2 ml NCPT

Hòa tan bằng 2 ml NCPT

3 – 5 phút

Hoàn nguyên bằng 2 ml

NCPT sau đó pha loãng trong 50 ml dung môi

tương hợp

Truyền tĩnh mạch liên tục sau khi tiêm tĩnh mạch 1-2 giờ (1/2 liều: tiêm tĩnh mạch, còn 1/2 liều: truyền tĩnh mạch liên tục)

NS,     D5NS,  D5W, LR [4]

Dung dịch sau hoàn nguyên nên bảo quản trong tủ lạnh và cần được sử dụng trong 24 giờ; hoặc 8 giờ nếu để ở nhiệt độ phòng (250C)

49

Cefoperazone

Tiêm bắp sâu [3]

x

x

 

Truyền tĩnh mạch gián đoạn khoảng 15-30  phút, hoặc  liên tục [3] 

NaCl    0,9%,

Glu          5%,

Ringer lactate

Khi nồng độ hòa tan vượt quá 333mg/ml, cần lắc mạnh và lâu. Dung dịch đã pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 5 ngày nếu bảo quản trong tủ  lạnh [3]

TT

Tên hoạt chất – nồng độ

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

50

Cefamandole sodium

Tiêm bắp sâu [3]

 

 

 

Truyền tĩnh mạch liên tục hoặc gián đoạn

 

Ở các nồng độ 2mg hay 20mg/ml, cefamandol ổn định về mặt vật lý trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 96 giờ ở 5°C trong dung dịch vô khuẩn [3]

Tài liệu tham khảo:  

Handbook on injectable drugs; 

Injectable drugs guide                              

Dược thư quốc gia       

Micromedex                                    

Chú thích: 

X: đường dùng không khuyến cáo sử dụng

Dùng trực tiếp NCPT: Nước cất pha tiêm

Glu: Glucose