Đại cương
Khái niệm
Đo chức năng thông khí phổi là phương pháp đánh giá chức năng thông khí của phổi thông qua các thể tích, lưu lượng khí trong chu trình hô hấp (hít vào, thở ra) giúp xác định chức năng thông khí phổi.
Chỉ định
Chẩn đoán
Đánh giá các dấu hiệu, triệu chứng hoặc bất thường nghi ngờ do bệnh hô hấp
Đánh giá ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi
Sàng lọc các trường hợp có yếu tố nguy cơ với bệnh phổi
Đánh giá tiên lượng trước phẫu thuật
Đánh giá tình trạng sức khỏe trước khi làm nghiệm pháp gắng sức
Theo dõi
Đánh giá can thiệp điều trị
Theo dõi ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi
Theo dõi tác động của tiếp xúc yếu tố nguy cơ trên chức năng phổi
Theo dõi phản ứng phụ của thuốc
Chống chỉ định
Trẻ đang trong cơn hen cấp nặng
Trẻ không hợp tác: trẻ
Chuẩn bị
Chuẩn bị điều dưỡng
Điều dưỡng mang đầy đủ mũ, khẩu trang.
Rửa tay thường quy theo quy định.
Chuẩn bị người bệnh
Chào hỏi, giới thiệu tên và chức danh.
Nhận phiếu yêu cầu đo chức năng thông khí phổi.
Ghi tên tuổi, chẩn đoán vào sổ theo dõi.
Đo chiều cao, cân nặng của người bệnh.
Giải thích cho người bệnh ngồi đợi theo thứ tự.
Hướng dẫn người bệnh ngồi vào ghế.
Nhập tên, tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng vào máy đo.
Giải thích cho người bệnh các công việc sắp làm.
Yêu cầu người bệnh tập hít vào và thở ra từ từ trước khi thực hiện đo chức năng thông khí phổi.
Chuẩn bị môi trường
Địa điểm
Tại phòng đo chức năng hô hấp.
Dụng cụ
Test máy trước khi đo chức năng thông khí phổi (1 lần/ngày).
Ống để thổi và bộ lọc mới cho mỗi người bệnh.
Kẹp mũi.
Xô rác thải theo quy định
Các bước tiến hành
Đo fvc
Bệnh nhi ngậm kín miệng vào ống, kẹp mũi.
Hít thở bình thường 3-4 lần.
Hít vào hết sức.
Thổi ra thật nhanh, thật mạnh, thật hết sức, kéo dài ít nhất 3 giây (đối với trẻ em) hoặc khi không thể thở ra được nữa.
Hít vào sâu.
Kết thúc phép đo.
Cho bệnh nhi nghỉ 5 phút rồi thực hiện lại phép đo.
Đo từ 3-8 lần để đạt được kết quả đảm bảo yêu cầu.
Chọn và in kết quả với đủ cả 3 đường cong lưu lượng – thể tích.
Thu dọn dụng cụ.
Yêu cầu: 3 đường cong FVC chấp nhận được:
Hít vào hết sức và thổi ra hết sức
Gắng sức
Không ngập ngừng
Không ho
Thời gian tối thiểu là 3s đến 6s nếu có tắc nghẽn tốt nhất là thở ra đến khi người bệnh tự hít vào hoặc có bình nguyên ở đoạn cuối.
Không hở miệng và ống ngậm không tắc
Các kết quả lặp lại:
FVC và FEV1 chênh nhau trong 5% hay 0,1lít
Nếu chưa đạt tiếp tục làm lại
Nếu không đạt sau 8 lần đo, ngừng và chọn 3 kết quả tốt nhất được chấp nhận
Đo svc
Bệnh nhi ngậm kín miệng vào ống, kẹp mũi
Hít thở bình thường 3- 4 lần
Hít vào từ từ hết sức
Thở ra từ từ hết sức.
Hít vào
Kết thúc phép đo
Cho bệnh nhi nghỉ 5 phút rồi thực hiện lại phép đo
Đo từ 3-8 lần để đạt kết quả đảm bảo yêu cầu
Chọn và in kết quả
Thu dọn dụng cụ.
Yêu cầu:
Có ít nhất 2 đường cong SVC chấp nhận được: đường biểu diễn đều, không gấp khúc, có bình nguyên 1 giây cả ở trên và dưới
Kết quả của 2 lần đo chênh nhau không quá 5% hoặc 0,1 lít
Bảng kiểm thực hành quy trình kỹ thuật đo chức năng thông khí phổi
Thực hiện thủ thuật đúng Quy trình và đảm bảo an toàn cho bệnh nhi.
STT |
Nội dung |
Có |
Không |
A |
Chuẩn bị |
|
|
|
Chuẩn bị điều dưỡng |
|
|
|
Chuẩn bị bệnh nhi |
|
|
|
Chuẩn bị môi trường |
|
|
B |
Các bước tiến hành |
|
|
Đo FVC |
Trẻ ngậm kín miệng vào ống, kẹp mũi |
|
|
Hít thở bình thường 3- 4 lần |
|
|
|
Hít vào hết sức |
|
|
|
Thổi ra thật nhanh, thật mạnh |
|
|
|
Kéo dài hơi thở ít nhất 3s đến 6s hoặc không thể thổi ra được nữa |
|
|
|
Hít vào thật sâu |
|
|
|
Kết thúc phép đo, cho người bệnh nghỉ 5 phút để thực hiện lại phép đo |
|
|
|
Đo từ 3-8 lần để đảm bảo kết quả đo theo yêu cầu |
|
|
Đo SVC |
Trẻ ngậm kín miệng vào ống, kẹp mũi |
|
|
Hít thở bình thường 4 lần |
|
|
|
Hít vào từ từ hết sức |
|
|
|
Thở ra từ từ hết sức |
|
|
|
Hít vào thật sâu |
|
|
|
Kết thúc phép đo, cho người bệnh nghỉ 5 phút để thực hiện lại phép đo |
|
|
|
Đo từ 3-8 lần để đảm bảo kết quả đo theo yêu cầu |
|
|
|
|
Chọn và in kết quả |
|
|
|
Thu dọn dụng cụ, rửa tay |
|
|