Nội dung

Sốt

SỐT

 

Sốt là khi thân nhiệt cơ thể tăng lên trên 37độ C khi cặp ở nách, trên 37độ 5 khi cặp ở miệng, hậu môn.

Phân biệt sốt do nhiễm khuẩn hay không do nhiễm khuẩn (do virus, do bệnh hệ thống, do ung thư,…) cần được đặt ra để chỉ định kháng sinh cho đúng. Nếu có nhiễm khuẩn, tại tuyến xã có thể điều trị được những nhiễm khuẩn thông thường.

Sơ bộ chẩn đoán

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Không có triệu chứng khác

Khám không có gì bất thường:

– Xuất hiện dưới 5 ngày, thường có đau mỏi toàn thân. Có thể có ho khan sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu. Ngoài cơn sốt bệnh nhân sinh hoạt tương đối bình thường.

 

 

 

 

Sốt virus

 

 

 

 

Paracetamol 10mg/kg cân nặng/lần x 4-6 lần/ngày. Chườm mát, uống nhiều nước, theo dõi nếu sốt kéo dài quá 5 ngày -> chuyển hoặc dùng kháng sinh (xem dưới)

– Kéo dài trên 7 ngày:

Có thể sốt do nhiễm khuẩn

Kháng sinh amoxicillin 0,5g, 3 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày, hoặc cefalexin 0,5g, 2 viên x 2 lần/ngày; có hoặc không kèm doxycycline 100mg, 1 viên x 2 lần/ngày

x 7 ngày

Sau 3 ngày đánh giá lại, nếu không đỡ thì chuyển

Có rét, từng cơn hàng ngày kiểu sốt rét

Ở vùng có sốt rét

 

Sốt rét

 

Theo phác đồ quốc gia về bệnh sốt rét

Có rét run phải đắp chăn

Nhiễm khuẩn

Chuyển tuyến

Đau đầu

– Kèm nôn và gáy cứng:

 

Viêm màng não

 

Chuyển tuyến

 

– Không nôn, gáy mềm

Sốt virus (xem thêm dấu hiệu và triệu chứng của sốt virus)

 

Xử lý như sốt virus

– Có rối loạn ý thức

Viêm não

Chuyển tuyến

Có chấm xuất huyết dưới da

Sốt xuất huyết

Chuyển tuyến

Sốt nhẹ kéo dài trên 3 tuần

Lao, bệnh hệ thống, hoặc bệnh lý ác tính

Chuyển tuyến

 

 

Kèm theo ho có đờm đục, khám phổi có thể có ran nổ hoặc ran rít ngáy rải rác hai bên

 

 

 

 

Viêm phế quản cấp

Kháng sinh amoxicillin 500mg, 2 viên x 3 lần/ngày x 7 ngày; hoặc Augmentin (amoxicillin phối hợp clavulanate K) 625mg, 1 viên x 3 lần/ngày x 7 ngày; hoặc clarithromycin 500mg, 1 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày.

 

Kèm các triệu chứng viêm tại chỗ:

– Đau họng, khám có họng đỏ, và/hoặc amidan sưng có mủ.

 

 

 

Viêm họng, viêm amidan cấp mủ

 

 

 

Kháng sinh amoxicillin hoặc Augmentin, hoặc cefalexin, liều lượng như trong viêm phế quản cấp.

– Đau răng lợi

Viêm quanh răng, viêm lợi

Kháng sinh spiramycin 1,5 triệu đơn vị x 3 lần/ngày x 7 ngày; nếu không đỡ thì chuyển

– Đau bụng

Xem phần đau bụng

Xử lý theo phần đau bụng

– Đau ngực

Các tổn thương viêm ở phổi.

Chuyển tuyến

 

– Đái buốt, rắt

Nhiễm khuẩn tiết niệu

Kháng sinh sulfamethoxazole và trimethoprim (Biseptol) 480mg, 2 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc ciprofloxacin 500mg 1 viên x 2 lần/ngày

x 7 ngày.

– Kèm tiêu chảy

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Xem bài tiêu chảy

Lưu ý chung

Nếu chẩn đoán là sốt virus (sốt dưới 5 ngày, không có nhiễm trùng ở đâu), các yếu tố sau gợi ý chuyển viện sớm: sốt cao liên tục uống thuốc hạ sốt không đỡ, mạch nhanh trên 120 lần/phút ngoài cơn sốt, li bì, không ăn uống được.

Sau khi dùng kháng sinh, theo dõi nếu không hết sốt sau 3 ngày thì chuyển. Liều lượng kháng sinh ở trên là liều thường dùng cho người lớn ≥50kg cân nặng.

Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước (có thể dùng dung dịch oresol). Truyền dịch để bù nước nếu bệnh nhân không uống được.

Tài liệu tham khảo

Symptoms to diagnosis – An Evidence-Based Guide, Scott D.C. Stern; Adam S Cifu, Diane Altcorn. 2010

Norman A., 2012. Clinical guidelines for commune health centers. KICH project.