Đại cương:
Định nghĩa :
Là tình trạng tắc nghẽn đường thoát nước mắt từ mắt xuống mũi
Nguyên nhân:
Bất thường điểm lệ:̣ không có điểm lệ, ̣ hẹp điểm lệ.
Tắc lệ quản ngang.
Tắc ống lệ mũi : tại vị trí van Hasner là nguyên nhân thường gặp nhất .
Bất thường cuống mũi.
Tần suất:
Thường gặp là tắc ống lệ mũi bẩm sinh: 50% trẻ sơ sinh. Nhưng chỉ có 2%-6% số trẻ bị tắc có biểu hiện lâm sàng sau sinh 3-4 tuần.
Chẩn đoán:
Lâm sàng:
Bệnh sử: chảy nước mắt, ghèn xuất hiện sớm sau sinh (từ 2 tuần tuổi).
Triệu chứng thực thể:
Ấn vùng túi lệ: ra nước mắt (trong hoặc đục) nhiều hơn, ra nhầy hoăc mủ. Test Fluorescein.
Điều tri:̣
Nguyên tắc điều tri:̣
Điều trị bảo tồn: dưới 6 tháng tuổi
Thông lệ đạo: trên 6 tháng tuổi (trừ trường hợp nang nhầy túi lệ: thông dưới 6 tuần tuổi)
Khi điều trị bảo tồn thất bại.
Không thông sớm trước 2 tháng tuổi(trừ trường hợp nang nhầy túi lệ: thông dưới 6 tuần tuổi).
Thông muộn (sau 12 tháng tuổi): tỷ lệ thành công giảm nhiều.
Phẫu thật khi thông lệ đạo thất bại (không nên thông lệ đạo quá 3 lần).
Điều trị bảo tồn
Vệ sinh mắt bằng nước muối sinh lý NaCl 0.9%.
Day ấn vùng túi lệ
Kháng sinh tại chỗ khi có bội nhiễm.
Điều trị thủ thuật, phẫu thuâṭ:
Thông lệ đạo
Phẫu thuật: đặt ống lệ đạo, tiếp khẩu túi lệ – mũi.
Theo dõi và tái khám:
Theo dõi
Triệu chứng chảy nước mắt, ghèn.
Dịch tiết khi ấn vùng túi lệ.
Tái khám:
Điều trị bảo tồn:
Diễn tiến tốt: tái khám mỗi tháng.
Diễn tiến nặng hoặc chuyển qua abcess: theo dõi mỗi tuần và cân nhắc thông lệ đạo sớm.
Thông lệ đạo: tái khám mỗi tháng.