Đại cương
Là thủ thuật dùng chất gây xơ tiêm vào vùng dị dạng tĩnh mạch làm giảm kích thước và phát triển của ổ dị dạng. Có thể gây xơ đơn thuần hoặc phối hợp điều trị với phương pháp phẫu thuật cắt bỏ ổ dị dạng mạch.
Chỉ định
Dị dạng tĩnh mạch đầu mặt cổ ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ
Dị dạng tĩnh mạch ở người có chống chỉ định phẫu thuật
Dị dạng tĩnh mạch lớn mà phẫu thuật không có khả năng láy bỏ toàn bộ.
Chống chỉ định:
Người bệnh dị ứng với chất gây xơ
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 01
Bác sỹ gây mê: 01
Bác sỹ chẩn đoán hình ảnh: 01
Điều dưỡng/ kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh: 01
Điều dưỡng phụ mê: 01
Điều dưỡng dụng cụ: 01
Điều dưỡng chạy ngoài: 01
Bác sỹ hồi tỉnh: 01
Điều dưỡng hồi tỉnh: 01
Nhân viên vệ sinh: 01
Người bệnh
Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương, phim CT scanner, MRI, phim chụp mạch…
Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau thủ thuật nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…
Chuẩn bị trước thủ thuật theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc…
Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước thủ thuật về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)
Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau thủ thuật.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật mạch máu
Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt
Clip mạch máu
Thuốc gây xơ
Gạc mỡ, băng chun
Máy siêu âm màu hoặc đen trắng
C-arm
Thời gian thủ thuật: 1 – 2 giờ
Các bước tiến hành
Tư thế:
Tuỳ theo tổn thương
Vô cảm:
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê trong trường hợp u to hoặc trẻ em
Kỹ thuật:
Sát trùng trải toan
Xác định vị trí khối dị dạng, có thể thực hiện dưới siêu âm hoặc dưới màn tăng sáng
Luồn kim vào ổ dị dạng, dưới sự quan sát của C-arm, đảm bảo kim nằm trong lòng mạch
Tiêm chất gây xơ trực tiếp vào khối dị dạng trong khi cô lập khối dị dạng
Băng ép
Theo dõi các tai biến, biến chứng và nguyên tắc xử trí
Theo dõi và chăm sóc
Biến chứng
Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
Chảy máu: Băng ép chặt
Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh
Tắc mạch nơi khác do chất nút mạch di chuyển
Hoại tử da trên khối u máu gây loét, chảy máu: Do do u máu quá nông trên da
Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…