Nội dung

Ung thư lưỡi

Định nghĩa

Là ung thư biểu mô phát sinh ở niêm mạc lưỡi, thường từ rìa bên lưỡi sau đó lan ra mặt trên lưỡi, gốc lưỡi và sàn miệng. 

Nguyên nhân

Nguyên nhân bên trong 

Di truyền.

Nội tiết.

Nguyên nhân bên ngoài.

Tác nhân vật lý

Bức xạ ion hoá.

Bức xạ cực tím.

Tác nhân hoá học

Thuốc lá.

Người có thói quen ăn trầu thuốc.

Chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm

Các chất bảo quản thực phẩm.

Các thực phẩm hun khói, dưa khú… 

Các nấm mốc từ gạo, lạc…

Ung thư nghề nghiệp.

Những người thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, chất phóng xạ, Dioxin, thuốc trừ sâu diệt cỏ….

Tác nhân sinh học:

Virus gây ung thư.

Chẩn đoán

Chẩn đoán xác định

Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh lý.

Lâm sàng

Các dấu hiệu chỉ điểm đặc hiệu:

Các tổn thương loét không lành kéo dài trên 2 tuần.

Các tổn thương có chảy máu nào trong miệng mà không giải thích được

Có tổn thương chai cứng 

Các tổn thương vết trắng (bạch sản), vết đỏ (hồng sản) hoặc đỏ trắng. 

Biểu hiện lâm sàng điển hình

Tổn thương lưỡi có bờ lồi ở xung quanh và hoại tử ở trung tâm

+ổn thương đám cứng trong mô mềm,thường ở bờ hoặc gốc lưỡi.

Hạch vùng dưới hàm.

Ở giai đoạn muộn, khối ung thư to gây chèn ép và rối loạn các chức năng.

Cận lâm sàng

X quang       

X quang thường quy: có thể thấy hình ảnh u xâm lấn phá hủy xương.

CT Scaner và MRI: thấy hình ảnh u xâm lấn các mô mềm và xương lân cận theo 3 chiều. 

PET-CT: có thể phát hiện các tổn thương ung thư di căn. 

Siêu âm: có thể phát hiện các tổn thương di căn xa.

Giải phẫu bệnh lý: thấy hình ảnh tế bào ung thư biểu mô.

Chẩn đoán giai đoạn:

Sử dụng hệ thống TNM.

Các mức độ:

T

N

M

T0: Khối u không xác

định được trên lâm sàng

N0: Không có hạch

M0: Chưa có di

căn xa

T1: Khối u ĐK

T2 : 2cm

N1 : Xác định được hạch đơn cùng bên

N2 :

N2a : 3cm

M1 : Có biểu hiện di căn xa

 

 

 

bên

N2b: Nhiều hạch cùng bên nhưng không có hạch >6cm.

N2c: Hạch hai bên đơn hoặc nhiều hạch nhưng không có hạch nào >6cm.

 

 

T3: Khối u >4cm 

N3 :  Bất kỳ hạch đơn hoặc đa KT >6cm

 

Giai đoạn :

 

Giai đoạn

T

N

M

I

T1

N0

M0

II

T2

N0

M0

III

T1

N1

M0

 

T2

N1

M0

 

T3

N0,N1

M0

IV

T4

N0,N1

M0

 

Bất kỳ T

N2,N3

M0

 

Bất kỳ T

Bất kỳ N

M1

Chẩn đoán phân biệt

Áp tơ (aphthe):

Thường là các vết loét nhỏ và tự khỏi sau 1 tuần.

Ecpet (herpes) :

Thường có nhiều vết loét nhỏ và cũng tự khỏi sau 1 tuần.

Điều trị

Nguyên tắc

Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thương ung thư phối hợp với nạo vét hạch vùng cổ.

Có thể phối hợp với xạ trị và hóa trị liệu.

Điều trị cụ thể

Phẫu thuật

Phẫu thuật cắt rộng lấy bỏ toàn bộ tổn thương ung thư tới mô lành.

Phẫu thuật nạo vét lấy bỏ hạch vùng cổ. 

Tái tạo vùng khuyết hổng bằng vạt phần mềm và/ hoặc xương có cuống mạch  hoặc vạt từ xa với nối mạch vi phẫu.

Xạ trị:

Thường áp dụng xạ trị để hỗ trợ điều trị ung thư lưỡi sau phẫu thuật.

Hóa trị liệu:

Có thể sử dụng trước phẫu thuật và phối hợp điều trị sau phẫu thuật.

Tiên lượng và biến chứng

Tiên lượng

Nếu phẫu thuật rộng cắt bỏ toàn bộ khối ung thư sớm thì tiên lượng sẽ tốt hơn. Tùy theo phẫu thuật ở giai đoạn nào của tổn thương ung thư mà thời gian sống của bệnh nhân kéo dài sau 5 năm khác nhau. Theo một số tác giả nước ngoài:

 

Giai đoạn

Thời gian sống sau 5 năm

I

57 – 84 %

II

49 – 70 %

III

25 – 59 %

IV

7 – 47 %

Biến chứng

Bội nhiễm.

Chảy máu. 

Di căn: tùy loại ung thư mà có thể di căn vào phổi, não, trung thất.

Phòng bệnh

Tuyên truyền tránh các yếu tố nguy cơ ung thư: hút thuốc, ăn trầu, tiếp xúc phóng xạ, hóa chất… 

Khám chuyên khoa răng hàm mặt để phát hiện các tổn thương sớm và điều trị kịp thời.