Nội dung

Viêm amiđan ở trẻ em

Đại cương

Định nghĩa:

Amiđan là 2 mô lympho lớn nằm ở thành bên họng.Viêm amiđan là sự viêm nhiễm vùng mô amiđan

Nguyên nhân:

Virus là tác nhân phổ biến nhất, bao gồm adenovirus, rhinovirus, cúm, coronavirus, và virus hợp bào hô hấp.

15-30% trường hợp là do vi khuẩn, tác nhân thường gặp là Streptococcus pyogenes (Streptococcusbeta tán huyết nhóm A).

Tần suất

Viêm amiđan ít gặp ở trẻ

Viêm amiđan do vi khuẩn Streptococcus thường gặp ở lứa tuổi 5-15, còn tác nhân virus thường gặp ở trẻ nhỏ hơn

Phân loại

Theo thời gian:

Viêm amiđan cấp: kéo dài từ 3- 4 ngày đến 2 tuần

Viêm amiđan tái diễn: viêm amiđan cấp nhiều lần trong năm

Viêm amiđan mãn: kéo dài trên 2 tuần

Theo hình thể:

Thể quá phát: amiđan to như hai hạt hạnh nhân ở hai bên thành họng lấn vào làm hẹp khoang họng

Thể xơ teo: amiđan nhỏ, mặt gồ ghề, lỗ chỗ hoặc chằng chịt xơ trắng biểu hiện bị viêm nhiễm nhiều lần. Màu đỏ sẫm, trụ trước đỏ, trụ sau dầy. Amiđan mất vẻ mềm mại bình thường, ấn vào amiđan có thể thấy phòi mủ hôi ở các hốc.

Chẩn đoán

Bệnh sử

Bệnh nhân thường đến khám vì sốt, đau họng, khó thở…

Triệu chứng lâm sàng

Viêm amiđan cấp: sốt, đau họng, thở hôi, nuốt khó, nuốt đau, nổi hạch vùng cổ, các triệu chứng tắc nghẽn hô hấp trên do amiđan phì đại như thở miệng, ngáy, ngưng thở khi ngủ, suy nhược mệt mỏi

Viêm amiđan mãn: đau họng kéo dài, hôi miệng, nổi hạch cổ kéo dài

Cận lâm sàng:

Phết họng tìm Streptococcus

Công thức máu: bạch cầu tăng khi có nhiễm trùng

Điều trị

Điều trị nội khoa

Điều trị nâng đỡ: nghỉ ngơi, uống nhiều nước, sử dụng thực phẩm mềm, dễ tiêu, súc họng với nước muối, dùng các loại thuốc ngậm giảm đau họng tại chỗ, tránh khói thuốc và các sản phẩm tẩy rửa gây kích thích họng, giảm đau hạ sốt bằng Paracetamol hoặc Ibuprofen

Corticoide: làm giảm thời gian sốt và viêm họng trong bệnh viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân do Epstein-Barr virus, ngoài ra còn được chỉ định khi có triệu chứng tắc nghẽn đường thở.

Dùng kháng sinh khi nghi ngờ tác nhân vi khuẩn như viêm amiđan mủ, sốt, công thức máu có tăng bạch cầu, tiếp xúc với người được ghi nhận nhiễm Streptococcus nhóm A.

Kháng sinh: Penicillin uống trong 10 ngày, hoặc amoxicillin, các kháng sinh nhóm cephalosporin, nhóm macrolides và clindamycin.

Điều trị ngoại khoa

Chỉ định phẫu thuật:

Amiđan viêm mạn tính nhiều lần (thường là 5 – 6 lần trong một năm).

Amiđan viêm mạn tính gây biến chứng viêm tấy, áp xe quanh amiđan. 

Amiđan viêm mạn tính gây biến chứng viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tấy hạch dưới hàm hoặc thành bên họng…

Amiđan viêm mạn tính gây biến chứng xa: viêm màng trong tim, viêm cầu thận, viêm khớp, rối loạn tiêu hóa kéo dài, nhiễm khuẩn huyết.

Amiđan viêm mạn tính quá phát gây khó thở (hội chứng ngạt thở khi ngủ – hội chứng Pickwick sleep), khó nuốt, giọng nói như miệng ngậm một vật gì (khó nói).

Các phương pháp cắt amiđan:

Cắt lạnh:

Bóc tách và cột chỉ

Phương pháp Guilotine

Cắt trong bao với debrider

Harmonic

Dao plasma

Kĩ thuật cryosurgery 

Cắt nóng:

Dao điện : monopolar, bipolar

Laser  

Coblator

Sóng radio

Theo dõi và tái khám sau cắt amiđan 

Theo dõi sau cắt amiđan bao gồm việc theo dõi các biến chứng sớm và muộn

Biến chứng sớm:

Chảy máu tiên phát: trong vòng 24h sau mổ

Tổn thương trụ amiđan, lưỡi gà, khẩu cái mềm, lưỡi, cơ siết họng trên

Chấn thương răng

Hít phải máu

Phù mặt

Biến chứng muộn:

Chảy máu thứ phát (thường từ ngày 5 đến ngày 10)

Nhiễm trùng

Biến chứng phổi do hít phải máu, dịch tiết hoặc mảnh mô

Sẹo ở khẩu cái mềm, trụ amiđan

Phì đại amiđan đáy lưỡi

Tái khám sau mổ để theo dõi các biến chứng muộn, thường từ 5-10 ngày