Nội dung

Viêm cổ tử cung  

Hai tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis.

10% – 20% viêm cổ tử cung sẽ diễn tiến đến viêm vùng chậu.

Nguyên nhân

Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Không có triệu chứng lâm sàng nổi bật.

Có nhiều huyết trắng màu vàng hay xanh, đóng ở cổ tử cung.

Cổ tử cung lộ tuyến, viêm đỏ, phù nề, dễ chảy máu khi đụng chạm.

Cận lâm sàng

Xét nghiệm vi trùng học huyết trắng lấy từ kênh cổ tử cung sau khi đã chùi sạch cổ ngoài, có nhiều tế bào bạch cầu.

Nếu có song cầu gram (-) hình hạt cà phê có thể chẩn đoán nguyên nhân do lậu cầu.

Nếu XN có VK lậu → điều trị thêm Chlamydia (theo WHO).

Điều trị 

Điều trị lậu cầu

Cefixime 400mg uống 1 liều duy nhất, hoặc

Ciprofloxacin 500mg uống 1 liều duy nhất, hoặc

Ofloxacin 400mg uống liều duy nhất, hoặc

Levofloxacin 250mg uống liều duy nhất.

Nếu có thai dùng Ceftriaxone 125mg (tiêm bắp) liều duy nhất.

Điều trị chlamydia

Azithromycin 1g uống liều duy nhất, hoặc

Doxycyclin 100mg x 2 lần/ngày x 7 ngày (uống sau ăn), hoặc

Tetracyclin 500mg x 4 lần/ngày x 7 ngày (uống), hoặc

Erythromycin 500mg x 4 lần/ngày x 7 ngày (uống).

Chú ý: luôn luôn điều trị cho bạn tình

Metronidazole 2g uống 1 liều duy nhất.

Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Nếu có thai chỉ dùng Erythromycin và Azithromycin.

Nếu xét nghiệm lậu (+) → tư vấn HIV, VDRL, HBsAg.

Theo dõi

Tái khám khi có gì lạ.

Khám phụ khoa định kỳ.

SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO