Đại cương
Sử dụng nguồn bức xạ ion hoá từ các máy xạ trị (Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính) để điều trị triệt căn ung thư tuyến tiền liệt phối hợp với điều trị nội tiết hoặc điều trị giảm nhẹ triệu chứng người bệnh giai đoạn muộn.
Chỉ định
Xạ trị triệt căn: Ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm.
Xạ trị sau phẫu thuật:
Sau phẫu thuật nội soi, cắt tinh hoàn.
Ung thư tuyến tiền liệt không mổ được, cắt tinh hoàn đơn thuần.
Xạ trị kết hợp điều trị nôi tiết.
Xạ trị giảm nhẹ triệu chứng
Chống chỉ định
Người bệnh suy kiệt giai đoạn cuối
Mắc các bệnh nội khoa nặng
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sĩ xạ trị
Kĩ sư vật lí xạ trị
Kỹ thuật viên xạ trị
Kỹ thuật viên làm khuôn cố định.
Điều dưỡng.
Phương tiện
Máy xạ trị Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính.
Máy chụp Cắt lớp vi tính – Mô phỏng -Hệ thống lập kế hoạch xạ trị 3D – TPS.
Hệ thống đúc khuôn chì.
Thuốc: Thuốc cản quang, thuốc an thần.
Người bệnh
Giải thích rõ cho người bệnh và gia đình người bệnh trước khi tiến hành các bước lập kế hoạch điều trị. Các tác dụng phụ và tai biến có thể xẩy ra trong quá trình điều trị.
An thần cho người bệnh khi cần thiết.
Hồ sơ bệnh án:
Theo quy định của Bộ Y tế.
Các bước tiến hành
Chụp cắt lớp vi tính – mô phỏng
Chụp cắt lớp vi tính trên hệ thống CT-SIM có định vị không gian 3 chiều.
Truyền dữ liệu từ máy CT-SIM lên hệ thống lập kế hoạch điều trị.
Đúc khuôn chì trường chiếu xạ:
Theo kế hoạch xạ trị.
Lập kế hoạch xạ trị:
Tính toán liều lượng và thời gian xạ trị trên hệ thống. Lập kế hoạch điều trị
Mô phỏng xác định tâm trường chiếu xạ:
Theo kế hoạch xạ trị.
Thể tích xạ trị:
Bao gồm u tuyến tiền liệt, hệ thống hạch chậu trong, hạch chậu ngoài và chậu gốc, hạch lỗ bịt.
Trường chiếu
Trường chiếu trước và sau:
Giới hạn dưới là đường ngang đi qua lỗ bịt hoặc ụ ngồi.
Giới hạn trên là đường ngang đi qua khoang gian sống L5 – S1
Hai bên là đường dọc bờ ngoài tiểu khung 1,5 đến 2 cm
Trường chiếu bên: người bệnh nằm ngửa quay máy -900 và + 900
Giới hạn trên của trường chiếu đi lướt mặt trước xương cùng (8-10cm chiều cao, chiều rộng ít hơn trường chiếu trước 2 cm)
Giới hạn trên và dưới tương tự trường chiếu trước – sau.
Trường chiếu thu nhỏ vào tiền liệt tuyến: Sau liều 46Gy, bắt đầu thu nhỏ trường chiếu.Vẫn dùng 4 trường chiếu nhưng tập trung vào u với lề an toàn bao quanh u là 2 cm. Kích thước các trường chiếu tương tự nhau thường là 7x7cm sau liều 60Gy, có thể thu nhỏ lại 5×5 nâng liều 66Gy.
Xạ trị giảm nhẹ triệu chứng: Xạ trị giảm đau trong di căn xương, chống chèn ép tủy, áp dụng kỹ thuật tia xạ liều cao (300cGy x 7 ngày) kết hợp điều trị Corticoid. Điều trị tiếp đợt hai sau 2 tuần. Trường chiếu tuỳ thuộc vào tổn thương.
Liều lượng xạ trị
Liều lượng tia xạ 46Gy cho toàn bộ thể tích, 200Gy/ngày.
Kỹ thuật DSA.
Theo dõi và xử trí tai biến
Theo dõi
Đánh giá toàn trạng người bệnh sau các liều điều trị (KPS)
Đánh gá chất lượng sống của người bệnh sau liều điều trị (bảng BPI)
Đánh đáp ứng của điều trị trên lâm sàng, cận lâm sàng
Theo dõi thời gian sống thêm của bệnh sau điều trị
Xử trí tai biến
Các phản ứng da vùng tia xạ: Theo d i sát, sử dụng các thuốc chống bỏng. Khi bị cháy da, loét da diện xạ: nghỉ xạ săn sóc tại chỗ.
Viêm hậu môn, trực tràng chảy máu: Điều trị nội khoa chống viêm, chống bội nhiễm và các thuốc cầm máu.
Viêm bàng quang: Điều trị kháng sinh nếu có viêm đường tiết niệu