Nội dung

Hiv khẳng định

Mục đích và nguyên lý

Mục đích

Khẳng định chẩn đoán nhiễm HIV ở người trên 18 tháng tuổi. 

Nguyên lý

Sử dụng chiến lược III áp dụng cho các trường hợp nhiễm HIV ở những người trên 18 tháng tuổi bằng ba loại sinh phẩm với nguyên lý hoặc chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Đáp ứng Khoản 1 Điều 5 thông tư 15/2013/TT-BYT.

Có kinh nghiệm làm xét nghiệm HIV ít nhất 01 năm.

Có hiểu biết cơ bản về HIV và kỹ thuật xét nghiệm HIV đồng thời có khả năng phân tích và biện giải kết quả xét nghiệm.

Có hiểu biết về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xét nghiệm HIV.

Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm khẳng định HIV phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP.

Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng nhận đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học đã được đào tạo và có chứng nhận đã qua đào tạo về xét nghiệm HIV.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 thông tư 15/2013/TT-BYT.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

1

Bông

Kg

0,001

2

Dây garô

Cái

0,001

3

Cồn

ml

1,000

4

Bơm kim tiêm

Cái

1,000

5

Panh

Cái

0,0001

6

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

0,0001

7

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

0,001

8

Tube đựng bệnh phẩm

Cái

2,000

9

Tube lưu mẫu dương tính

Cái

0,200

10

Sinh phẩm chẩn đoán 1

Test

1,000

11

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng 1

Test

0,430

12

Sinh phẩm chẩn đoán 2

Test

1,000

13

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng 2

Test

0,430

14

Sinh phẩm chẩn đoán 3

Test

1,000

15

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng 3

Test

0,330

16

Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)

ml

0,030

17

Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)

ml

0,030

18

Ngoại kiểm (nếu có)*

 

0,02 

19

Nước cất

ml

8,000

20

Đầu côn 1000 µl

Cái

2,000

21

Đầu côn 200 µl

Cái

2,000

22

Giấy thấm

Cuộn

0,100

23

Giấy xét nghiệm

Tờ

3,000

24

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

25

Bút viết kính

Cái

0,020

26

Bút bi

Cái

0,010

27

Cái

0,020

28

Khẩu trang

Cái

0,020

29

Găng tay

Đôi

0,100

30

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

31

Quần áo bảo hộ

Bộ

0,005

32

Dung dịch nước rửa tay

ml

8,000

33

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

1,000

34

Dung dịch khử trùng

ml

10,000

35

Khăn lau tay

Cái

0,010

* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2.

Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục 6.

Tiến hành kỹ thuật

Bước

Mô tả

1.

Xét nghiệm

1.1.

Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm 1 có độ nhạy cao phát hiện được cả kháng nguyên và kháng thể HIV để sàng lọc (XN SP1) Nếu xét nghiệm SP1 âm tính tiếp tục thực hiện bước 2.1.

Nếu xét nghiệm SP1 dương tính, thực hiện bước 1.2.

1.2

Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm thứ 2 có độ đặc hiệu cao (XN SP2).

Nếu xét nghiệm SP2 âm tính, thực hiện bước 1.3.

Nếu xét nghiệm SP2 dương tính, thực hiện bước 1.4. 

1.3

Xét nghiệm lại với sinh phẩm 1 (SP1) và sinh phẩm 2 (SP2).

Nếu cả 2 xét nghiệm âm tính, thực hiện bước 2.1.

Nếu cả 2 xét nghiệm dương tính, thực hiện bước 1.4.

Nếu xét nghiệm SP1 dương tính, SP2 âm tính thực hiện bước 1.4.

1.4

Xét nghiệm sử dụng sinh phẩm thứ 3 có độ đặc hiệu cao (XN SP3).

Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1 và SP2 dương tính thực hiện bước 2.2 Nếu xét nghiệm SP3 âm tính, SP1 dương tính và SP2 âm tính tính thực hiện bước 2.2.

Nếu xét nghiệm SP3 dương tính, SP1 dương tính và SP2 âm tính tính thực hiện bước 2.2.

Nếu cả 3 xét nghiệm SP1, SP2 v à SP3 dương tính thực hiện bước 2.3.

2.

 Biện luận trả kết quả

2.1.

Trả kết quả: âm tính.

2.2.

Trả kết quả: không xác định và hẹn xét nghiệm lại sau 2 tuần. 

2.3.

Trả kết quả: dương tính. 

Nhận định kết quả

Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. 

Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm

Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có).

Kết quả và báo cáo

Âm tính: Không có kháng thể kháng HIV trong mẫu xét nghiệm.

Dương tính: Khẳng định tình trạng nhiễm HIV.

Không xác định: Trường hợp nghi ngờ không kết luận âm tính hoặc dương tính. Cần xét nghiệm lại sau 2 tuần. Sau 2 tuần nếu :

+ Kết quả âm tính kết luận là âm tính.

+ Kết quả dương tính theo chiến lược 3, kết luận là dương tính.

+ Kết quả lần 2 không có sự thay đổi về mức độ phản ứng giữa hai lần xét nghiệm, người bệnh không thuộc đối tượng có hành vi nguy cơ cao thì kết luận là âm tính.

+ Kết quả lần 2 có sự thay đổi hoặc nghi ngờ chuyển đổi huyết thanh, xét nghiệm lại lần 3 sau 2 tuần. Nếu kết quả lần 3 vẫn không xác định thì kết luận là âm tính. 

Những sai sót và xử trí 

Thực hiện đúng theo Hướng dẫn Quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV (Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2013).