PHẪU THUẬT ĐÓNG RÕ TRỰC TRÀNG – NIỆU ĐẠO
Đại cương
Rò trực tràng – niệu đạo (RTTNĐ) là một thông thương bất thường giữa trực tràng và niệu đạo, nó làm cho khí hoặc phân từ trực tràng vào niệu đạo cũng như nước tiểu chảy qua lỗ hậu môn. RTTNĐ thường là do các chấn thương hoặc các can thiệp phẫu thuật, thủ thuật niệu đạo, một số là do biến chứng của sỏi kẹt niệu đạo. Bệnh gặp chủ yếu ở nam giớMột số ít RTTNĐ có thể tự đóng lại, nhưng hầu hết cần phải được điều trị bằng phẫu thuật.
Chỉ định
Rò trực tràng niệu đạo điều trị bảo tồn thất bại (điều trị bảo tồn bằng đặt sonde niệu đạo, mở thông bàng quang)
Chống chỉ định
Toàn trạng không cho phép can thiệp phẫu thuật.
Chuẩn bị
Người thực hiện: Phẫu thuật viên tiêu hoá hoặc tiết niệu hoặc phối hợp cả 2 chuyên khoa
Người bệnh: Người bệnh cần đượcchuẩn bị đại tràng trước mổ như một phẫu thuật cắt đoạn trực tràng.
Phương tiện: Bộ dụng cụ đại phẫu
Dự kiến thời gian phẫu thuật: 180 phút
Các bước tiến hành
Tư thế: Sản khoa
Vô cảm: Tê tuỷ sống hoặc mê nội khí quản
Kỹ thuật:
Đường mổ: Đường trắng giữa dưới rốn kết hợp đường tầng sinh môn
Tìm niệu đạo
Rạch da đường ngang phía trước lỗ hậu môn, bóc tách các lớp để tìm đường rò niệu đạo trực tràng. *Về tiết niệu:
Tìm thấy lỗ rò, đặt sonde bàng quang, khâu lại niệu đạo hoặc cắt đoạn nối tận tận trên sonde bàng quang
Mở thông bàng quang *Về trực tràng:
Khâu lại lỗ rò trực tràng
Làm hậu môn nhân tạo trong trường hợp tổ chức thành trực tràng mủn, nguy cơ bục cao
Theo dõi và xử trí tai biến
Theo dõi
– Nhu mọi truờng hợp phẫu thuạt đuờng tiêu hóa nói chung.
Sau phẫu thuạt phối hợp 2 loại kháng sinh từ 5 đến 7 ngày, dùng 1 loại kháng sinh đường tiết niệu
– Bồi phụ đủ nuớc – điẹn giải, nang luợng hàng ngày, protein máu.
Lưu sonde tiểu 2- 3 tuần, cấy nước tiểu khi có nghi ngờ nhiễm trùng tiết niệu. Khi BN tiểu được, không còn rò thì có thể rút mở thông bàng quang
Xử trí tai biến
Chảy máu vùng tầng sinh môn, chảy máu tiền liệt tuyến: khâu cầm máu
Chảy máu bàng quang, chảy máu niệu đạo: Bơm rửa bàng quang liên tục như trong mổ u phì đại TLT
Nhiễm trùng TSM: Dùng kháng sinh liều cao, mở rộng vết thương, làm HMNT đại tràng sigma.