Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn và các hình ảnh tế bào (nếu có) trực tiếp từ bệnh phẩm.
Nguyên lý
Đánh giá hình thể, kích thước, tính chất bắt màu, cách sắp xếp đặc trưng của vi khuẩn N. gonorrhoeae và các hình ảnh tế bào (nếu có) bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Bàn phụ khoa.
Tủ an toàn sinh học cấp 2.
Kính hiển vi quang học.
Đèn phụ khoa.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Lam kính |
Cái |
2,000 |
2 |
Dầu soi kính |
ml |
1,000 |
3 |
Xylen lau kính |
ml |
1,000 |
4 |
Dung dịch tím Gentian 1% |
ml |
5,000 |
5 |
Dung dịch Lugol 2% |
ml |
2,000 |
6 |
Dung dịch cồn tẩy Aceton 25% |
ml |
10,000 |
7 |
Dung dịch Fuchsin 1% |
ml |
5,000 |
8 |
Bông |
Kg |
0,001 |
9 |
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) |
ml |
10,000 |
10 |
Đèn cồn |
Cái |
0,0001 |
11 |
Panh |
Cái |
0,0001 |
12 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
13 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
14 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
15 |
Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ) |
Cái |
1,000 |
16 |
Thùng đựng dung dịch khử khuẩn ngâm mỏ vịt |
|
|
17 |
Khẩu trang |
Cái |
0,020 |
18 |
Găng tay |
Đôi |
3,000 |
19 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
0,020 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,001 |
21 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
22 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
23 |
Bật lửa |
Cái |
0,010 |
24 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
25 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
2,000 |
26 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
8,000 |
27 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,030 |
28 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
29 |
QC (nếu thực hiện) * |
|
0,1 |
30 |
EQAS (nếu thực hiện) * |
|
0,005 |
* Ghi chú:
Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Mủ hoặc dịch tiết đường sinh dục, hậu môn, họng…
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6).
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị tiêu bản nhuộm.
Nhuộm tím gentian trong vòng 60 giây.
Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy.
Hỗ trợ bắt màu tím bằng lugol trong vòng 30 giây.
Đổ toàn bộ phần lugol thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy.
Tẩy màu bằng cồn aceton 25% cho đến khi vừa hết màu tím phai ra.
Đổ toàn bộ phần cồn thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy.
Nhuộm tương phản bằng fuchsin trong vòng 60 giây.
Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy.
Để tiêu bản khô và soi.
Nhận định kết quả
Nghĩ đến Neisseria gonorrhoeae khi quan sát thấy hình ảnh cầu khuẩn Gram âm xếp đôi, hình hạt cà phê nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân trung tính.
những sai sót và xử trí
Vi khuẩn nhạt màu có thể do tẩy quá lâu hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian).
Nếu vi khuẩn tối màu có thể do tẩy chưa đủ thời gian.
Mỗi mẻ nhuộm không nên quá nhiều tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm.