Nội dung

Norovirus test nhanh

Mục đích và nguyên lý

Mục đích

Phát hiện định tính nhanh sự có mặt của các kháng nguyên Norovirus Genogroup I (GI) và Genogroup II (GII) trong mẫu phân người.

Nguyên lý

Theo nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương):

Trang thiết bị:

Tủ lạnh 40C – 80C

Tủ âm sâu (-200C) hoặc (-700C) (nếu có)

Đồng hồ đo thời gian

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm):

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

1

Lọ đựng bệnh phẩm

Cái

2

Panh

Cái

3

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

4

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Test

5

Sinh phẩm chẩn đoán       

Test

6

Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng

Test

7

Dụng cụ xét nghiệm

Cái

8

Giấy thấm

Cuộn

9

Giấy xét nghiệm

Tờ

10

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

11

Bút viết kính

Cái

12

Bút bi

Cái

13

Cái

14

Khẩu trang

Cái

15

Găng tay

Đôi

16

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

17

Quần áo bảo hộ

Bộ

18

Dung dịch xà phòng rửa tay

ml

19

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

20

Dung dịch khử trùng

ml

21

Khăn lau tay

Cái

Bệnh phẩm:

Phân

Phiếu xét nghiệm:

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm:

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).

Tiến hành kỹ thuật:

Bộ sinh phẩm SD BIOLINE Norovirus (VD).

Để mẫu, thuốc thử về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.      

Chuẩn bị test, đánh dấu tên Người bệnh hoặc mã bệnh phẩm trên test, xét nghiệm ngay khi lấy test ra ngoài.

Lấy dung môi đến vạch và chuyển dung môi sang ống đựng mẫu (x 2 lần).

Lấy một lượng phân khoảng 50-100 mg, sử dụng tăm bông lấy mẫu đã được cung cấp trong kít thử.

Đưa tăm bông lấy mẫu vào ống đựng mẫu đã chứa dung môi.

Nhúng tăm bông và xoay ít nhất 10 lần cho đến khi mẫu hòa tan trong dung môi và trong khi loại bỏ tăm bông cần ấn tăm bông lên thành ống  nghiệm.

Lấy khay thử ra khỏi túi nhôm và để lên bề mặt phẳng, khô.

Đóng nắp nhỏ giọt vào ống đựng mẫu.

Nhỏ 4 giọt (khoảng 100μl) vào giếng mẫu trên thanh thử.

Đọc kết quả trong 15 phút. Không được đọc kết quả sau quá 15 phút.

 

Nhận định kết quả

Một vạch màu sẽ xuất hiện ở phía bên trái cửa sổ đọc kết quả cho biết thanh thử hoạt động bình thường, đó là vạch chứng. Một vạch màu khác hiện lên ở phía bên phải cửa sổ đọc kết quả cho biết kết quả xét nghiệm, đây là vạch thử.

Kết quả âm tính: Chỉ xuất hiện 1 vạch chứng trên cửa sổ đọc kết quả cho kết quả âm tính.

Kết quả dương tính: Xuất hiện vạch thử và vạch chứng trên cửa sổ kết quả, không kể vạch nào xuất hiện trước, cho kết quả dương tính.

Kết quả không có giá trị:  Nếu không nhìn thấy vạch chứng C trên cửa sổ kết quả sau khi tiến hành xét nghiệm, kết quả được cho là không có giá trị. Có thể đã không tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng hoặc khay thử đã hết hạn. Nên làm lại xét nghiệm bằng 1 khay thử mới.

Những sai sót và xử trí

Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất hiện vạch màu tại vạch C).

Xét nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt. Không được để mẫu phẩm ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài.