Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Bedaquiline, và 11 thuốc lao bao gồm nhóm thuốc lao hàng 1 (Isoniazid, Rifampicin và Ethambutol), các thuốc nhóm Fluoroquinolones (Ofloxacin, Levofloxacin và Moxifloxacin), nhóm thuốc tiêm hàng 2 (Amikacin, Kanamycin, Capreomycin) và các thuốc chống lao nhóm 5 (Linezolid, Clofazimine) với Mycobacterium tuberculosis. trên môi trường lỏng
Nguyên lý
Huyền dịch vi khuẩn được cấy vào môi trường không thuốc và môi trường chứa thuốc kháng sinh theo các nồng độ khác nhau. Xác định môi trường có nồng độ thuốc kháng sinh thấp nhất mà vi khuẩn không mọc, đây chính là nồng độ ức chế tối thiếu (MIC) của thuốc với vi khuẩn.
Chuẩn bị
Người thực hiện:
Người thực hiện: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương)
Trang thiết bị
Tủ an toàn sinh học cấp 2A.
Tủ ấm
Tủ lạnh.
Tủ âm sâu.
Máy Vortex
Máy đo độ đục.
Nồi hấp tiệt trùng.
pipet tự động 200ul, 1000ul.
Pipet tự động đa kênh (2-200ul),
Pipet aid (Thiết bị hỗ trợ hút pipet)
Kính đảo ngược chi u ánh sáng.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
|
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị tính |
|||
|
1 |
Bộ Kit chuẩn panel 96 giếng |
đĩa |
|||
|
2 |
phoenix ID Brorth |
tubes |
|||
|
3 |
Tubes nước muối + tween |
tubes |
|||
|
4 |
MacFaland số 1, |
ống |
|||
|
4 |
MacFaland số 0.25 |
ống |
|||
|
4 |
MacFaland số 0.5 |
ống |
|||
|
4 |
MacFaland số 4.0 |
ống |
|||
|
6 |
Cồn 700 |
ml |
|||
|
8 |
Presept 2,5 |
viên |
|||
|
9 |
Microshiel |
ml |
|||
|
11 |
Dung dịch rửa dụng cụ thủy tinh |
ml |
|||
|
1 |
pipet đa kênh |
cái |
|||
|
2 |
Đầu côn 200 µl |
cái |
|||
|
2 |
Đầu côn 1000 µl |
cái |
|||
|
3 |
Pipette nhựa 20ml |
cái |
|||
|
4 |
Pipette nhựa 3ml |
cái |
|||
|
6 |
Tuýp th y tinh trung tính đáy tròn |
cái |
|||
|
7 |
Bi thủy tinh 3 mm |
viên |
|||
|
8 |
Tuýp lưu chủng |
cái |
|||
|
9 |
Hộp lưu chủng |
cái |
|||
|
10 |
Túi nilon loại 2 lit chịu nhiệt hấp |
cái |
|||
|
11 |
Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm |
cái |
|||
|
12 |
Thùng rác có nắp |
cái |
|||
|
13 |
Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm |
cái |
|||
|
14 |
Gía đựng tuýp |
cái |
|||
|
15 |
Chổi rửa tuýp, dụng cụ |
cái |
|||
|
16 |
Chai th y tinh trung tính 1000ml |
cái |
|||
|
17 |
Khăn lau tay |
cái |
|||
|
18 |
Găng sạch |
đôi |
|||
19 |
Găng hộ lý |
đôi |
|
|||
20 |
Quần áo bảo hộ |
cái |
|
|||
21 |
Quần áo công tác |
bộ |
|
|||
22 |
Bút chì đen HB |
Cái |
|
|||
23 |
Bút dạ |
Cái |
|
|||
24 |
Bút bi |
cái |
|
|||
25 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
trang |
|
|||
Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm 1 lần /năm từ PXN chuẩn quốc tế 35,000đ/XN)
Bệnh phẩm
Chủng M.tuberculosis thuần, tuổi chủng từ 21 ngày đến 28 ngày.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
Các bước tiến hành
Chuẩn bị đĩa môi trường
Chuẩn bị huyền dịch vi khuẩn.
Cấy huyền dịch vi khuẩn vào đĩa môi trường.
Diễn giải và báo cáo kết quả
Đọc kết quả Kháng sinh đồ ngày thứ 10. Nếu kết quả chưa rõ ràng, đọc kết luận ngày thứ 14.
Bước 1: Đặt đĩa môi trường lên kính đảo chiều. Đầu tiên kiểm tra giếng chứng dương, giếng chứng âm, (giếng chứng dương phải có vi khuẩn mọc, giếng chứng âm phải không có vi khuẩn mọc). Sau đó đọc kết quả ở các giếng kháng sinh từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. Ghi nhận các giếng có vi khuẩn mọc và tích dấu X vào ô tương ứng trong bảng dưới: (Trong quá trình đọc, so sánh với giếng chứng dương và chứng âm).
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
BDQ 0.008 |
BDQ 0.015 |
BDQ 0.03 |
BDQ 0.06 |
BDQ 0.12 |
BDQ 0.25 |
BDQ 0.5 |
BDQ 1 |
BDQ 2 |
BDQ 4 |
RIF 0.06 |
RIF 0.12 |
B |
RIF 0.25 |
RIF 0.5 |
RIF 1 |
RIF 2 |
RIF 4 |
INH 0.03 |
INH 0.06 |
INH 0.12 |
INH 0.25 |
INH 0.5 |
INH 1 |
INH 2 |
C |
INH 4 |
INH 8 |
INH 16 |
OFL 0.12 |
OFL 0.25 |
OFL 0.5 |
OFL 1 |
OFL 2 |
OFL 4 |
OFL 8 |
LEVO 0.12 |
LEVO 0.25 |
D |
LEVO 0.5 |
LEVO 1 |
LEVO 2 |
LEVO 4 |
MXF 0.06 |
MXF 0.12 |
MXF 0.25 |
MXF 0.5 |
MXF 1 |
MXF 2 |
MXF 4 |
KAN 0.12 |
E |
KAN 0.25 |
KAN 0.5 |
KAN 1 |
KAN 2 |
KAN 4 |
KAN 8 |
KAN 16 |
AMI 0.12 |
AMI 0.25 |
AMI 0.5 |
AMI 1 |
AMI 2 |
F |
AMI 4 |
AMI 8 |
AMI 16 |
CAP 0.12 |
CAP 0.25 |
CAP 0.5 |
CAP 1 |
CAP 2 |
CAP 4 |
CAP 8 |
CAP 16 |
LZD 0.12 |
G |
LZD 0.25 |
LZD 0.5 |
LZD 1 |
LZD 2 |
LZD 4 |
LZD 8 |
CFZ 0.015 |
CFZ 0.03 |
CFZ 0.06 |
CFZ 0.12 |
CFZ 0.25 |
POS |
H |
CFZ 0.5 |
CFZ 1 |
CFZ 2 |
CFZ 4 |
EMB 0.25 |
EMB 0.5 |
EMB 1 |
EMB 2 |
EMB 4 |
EMB 8 |
EMB 16 |
NEG |
Sơ đồ đọc kết quả kháng sinh đồ trên môi trường lỏng
Bước 2: Kết luận kết quả MIC của mỗi loại kháng sinh vào file dưới. Ghi nhận kết quả MIC nồng độ thấp nhất mà vi khuẩn không mọc được. Nếu ở nồng độ thấp nhất mà vi khuẩn không mọc thì ghi nhận kết quả MIC giá trị đó. Nếu nồng độ cao nhất mà vi khuẩn vẫn còn mọc thì ghi nhận MIC > giá trị đó.
Chú ý: Ví dụ trong dãy nồng độ của Bedaquiline, vi khuẩn mọc ở các giếng có nồng độ kháng sinh 0.008, 0.015, 0.03ug/ml. Giếng 0.06ug/ml vi khuẩn không mọc. Nhưng giếng 0.12ug/ml vi khuẩn lại mọc. Và các giếng tiếp theo 0.25, 0.5, 1, 2ug/ml vi khuẩn không mọc. Hiện tượng này gọi là “bỏ giếng” 0.06ug/ml. Khi đó, ta ghi nhận giá trị MIC là 0.25ug/ml.
Sai sót và xử trí
Sai sót
Pha huyền dịch vi khuẩn loãng hoặc đặc
Bảo quản môi trường không đúng
Nhiễm chéo trong quá trình thao tác kỹ thuật.
Thực hành không an toàn.
Xử lý
Tuân theo nghiêm ngặt quy trình.