Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định sự có mặt của một số căn nguyên vi sinh vật thường gặp trực tiếp từ các bệnh phẩm lâm sàng.
Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật PCR lồng đa mồi.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh (và/hoặc sinh học phân tử/ sinh học/công nghệ sinh học).
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh (và/hoặc sinh học phân tử/ sinh học/công nghệ sinh học).
Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương)
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Tủ an toàn sinh học cấp 2
Hệ thống FilmArray phần mềm
FilmArray Pouch Loading Station
Tủ lạnh 20C – 80C
Tủ âm sâu (-200C hoặc -700C)
Micropipette
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
|
|||
1 |
Bông |
kg |
|
|||
2 |
Cồn |
ml |
|
|||
3 |
Bơm kim tiêm |
Cái |
|
|||
4 |
Panh |
Cái |
|
|||
5 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
|
|||
6 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Test |
|
|||
|
7 |
Tube đựng bệnh phẩm |
Cái |
|||
|
8 |
Găng không có bột |
Cái |
|||
|
9 |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Test |
|||
|
10 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng |
Test |
|||
|
11 |
Môi trường vận chuyển mẫu |
Ống |
|||
|
12 |
Đầu côn 10 µl có lọc |
Cái |
|||
|
13 |
Đầu côn 30 µl |
Cái |
|||
|
14 |
Đầu côn 200 µl có lọc |
Cái |
|||
|
15 |
Đầu côn 1 ml có lọc |
Cái |
|||
|
16 |
Giấy thấm |
Cuộn |
|||
|
17 |
Giấy xét nghiệm |
Tờ |
|||
|
18 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
|||
|
19 |
Bút viết kính |
Cái |
|||
|
20 |
Bút bi |
Cái |
|||
|
21 |
Mũ |
Cái |
|||
|
22 |
Khẩu trang |
Cái |
|||
|
23 |
Găng tay |
Đôi |
|||
|
24 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
|||
|
25 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
|||
|
26 |
Dung dịch xà phòng rửa tay |
ml |
|||
|
27 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
|||
|
28 |
Dung dịch khử trùng |
ml |
|||
|
29 |
Khăn lau tay |
cái |
|||
|
30 |
Ngoại kiểm (EQAS) (nếu có)* |
|
|||
Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Phân, dịch tỵ hầu, dịch não tu .
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Tiến hành kỹ thuật
Bước 1: chuẩn bị túi hóa chất
Cho túi hóa chất vào trong trạm chuẩn bị mẫu
Đặt lọ để tiêm mẫu bệnh phẩm (màu đỏ) vào giếng màu đỏ
Đặt lọ chứa dung dịch hòa tan hóa chất (màu xanh) vào giếng màu xanh
Bước 2: hòa tan hóa chất
Xoáy để mặ lọ chứa dung dịch hòa tan hóa chất
Tiêm vào ống chứa dịch hòa tan của túi hóa chất
Đợi tới khi hóa chất hòa tan trong tất cả các ống thì rút kim ra trả về lọ đựng dung dịch ban đầu.
Bước 3: trộn mẫu bệnh phẩm vào túi hóa chất
Thêm toàn bộ ống dung dịch đệm vào lọ để tiêm mẫu
Dùng pipet chuyển mẫu bệnh phẩm vào trong lọ này
Nắp chặt, bỏ ra khỏi giếng và trộn bằng cách lắc lên 3 lần
Đặt lại vị trí giếng màu đỏ
Bước 4: nạp mẫu bệnh phẩm
Xoay vòng mở nắp kim của lọ tiêm mẫu
Tiêm toàn bộ lọ vào giếng chuẩn đầu tiên
Đẩy mạnh toàn bộ dung dịch vào trong túi hóa chất
Bước 5: bắt đầu chạy filmarray
Nhận định kết quả
Phần mềm tự động mở bản báo cáo kết quả khi xét nghiệm hoàn tất.
Những sai sót và xử trí
Trong trường hợp không có sản phẩm PCR, cần phải kiểm tra lại quá trình tách chiết RNA tổng số, chất lượng primers và master mix, và thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.