Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định nhanh, định tính và phân biệt kháng thể IgM và IgG kháng Enterovirus 71 có trong huyết thanh hoặc huyết tương của người.
Nguyên lý
Xét nghiệm nhanh EV71 IgM/IgG dựa trên nguyên lý sắc ký miễn dịch in vitro để xác định định tính kháng thể IgM/IgG kháng Enterovirus 71.
Chuẩn bị
Người thực hiện:
Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương):
Trang thiết bị:
Máy ly tâm, đồng hồ đo thời gian.
Tủ lạnh 40C – 80C
Tủ âm sâu (-200C) hoặc (-700C) (nếu có)
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm):
|
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
|||
|
1 |
Bộ Kit làm xét nghiệm |
test |
|||
|
2 |
Micropipette 1 – 20 µl |
cái |
|||
|
3 |
Đầu côn 1-20 µl |
cái |
|||
|
4 |
Bông |
Kg |
|||
|
5 |
Cồn 900 (vệ sinh dụng cụ) |
ml |
|||
|
6 |
Đèn cồn |
Cái |
|||
|
7 |
Panh |
Cái |
|||
|
8 |
Bơm kim tiêm |
cái |
|||
|
9 |
Garo |
cái |
|||
|
10 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
|||
|
11 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Cái |
|||
12 |
Mũ |
Cái |
|
|||
13 |
Khẩu trang |
Cái |
|
|||
14 |
Găng tay |
Đôi |
|
|||
15 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
|
|||
16 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
|
|||
17 |
Ống nghiệm thủy tinh |
Ống |
|
|||
18 |
Bút viết kính |
Cái |
|
|||
19 |
Bút bi |
Cái |
|
|||
20 |
Bật lửa |
Cái |
|
|||
21 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
|
|||
22 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
|
|||
23 |
Dung dịch xà phòng rửa tay |
ml |
|
|||
24 |
Khăn lau tay |
Cái |
|
|||
25 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
|
|||
Bệnh phẩm:
Huyết tương hoặc huyết thanh
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm:
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).
Tiến hành kỹ thuật:
Để mẫu, túi đựng test và dung dịch xét nghiệm về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm (15 – 20 phút).
Chuẩn bị test, đánh dấu tên Người bệnh trên test, xét nghiệm ngay khi lấy test ra ngoài.
Cho 5 µl huyết thanh/ huyết tương vào giếng S.
Nhỏ 3 giọt (~100 µl) dung dịch đệm vào giếng dung môi hình tròn.
Đọc kết quả trong vòng 20 phút.
Nhận định kết quả
Trên thanh thử có 3 điểm: C là vạch kiểm tra (Control line), M là vạch thử nghiệm kháng thể IgM, G là vạch thử nghiệm kháng thể IgG.
Ghi kết quả như bảng sau:
Hiện tượng |
Kết quả |
Trên thanh thử xuất hiện 1 vạch vị trí C |
Âm tính |
Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch vị trí C và M |
IgM Dương tính |
Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch vị trí C và G |
IgG Dương tính |
Trên thanh thử xuất hiện 3 vạch vị trí C và M và G |
IgG/IgM Dương tính |
Lưu ý: Trong bất kỳ trường hợp nào khác mà vạch control không chuyển sang màu đỏ hay màu hồng test xét nghiệm này không có giá trị và cần phải thực hiện lại xét nghiệm.
Những sai sót và xử trí
Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất hiện vạch tím tại vạch C).
Tách huyết thanh hoặc huyết tương càng nhanh càng tốt để tránh hiện tượng tan huyết (hemolysis).
Chỉ được dùng các mẫu phẩm sạch, không bị hiện tượng tan huyết (nonhemolyzed). ƒ
Xét nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu. Không được để mẫu phẩm ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài. Mẫu huyết thanh và huyết tương có thể bảo quản ở nhiệt độ 2°C -8°C trong vòng 3 ngày. Muốn bảo quản lâu hơn, mẫu phẩm phải được giữ ở nhiệt độ thấp hơn (-20°C).