Nội dung

Treponema pallidum test nhanh

Mục đích và nguyên lý

Mục đích

Xác định nhanh Treponema pallidum có trong bệnh phẩm của người.

Nguyên lý

Xét nghiệm dựa trên nguyên lý sắc ký miễn dịch in vitro để xác định kháng nguyên Treponema pallidum có trong máu Người bệnh.

Chuẩn bị

Người thực hiện:

Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương):

Trang thiết bị:

Máy ly tâm để bàn

Tủ lạnh 40C – 80C

Tủ âm sâu (-200C) hoặc (-700C) (nếu có)

Micropipette thể tích 50 – 200 µl

Đầu côn 200 µl

Đồng hồ bấm giây

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm):

 

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

 

1

Sinh phẩm chẩn đoán

test

 

2

Micropipette 50 – 200 µl

cái

 

3

Đầu côn 200 µl

cái

 

4

Bông

Kg

 

5

Dây garô

Cái

 

6

Cồn

ml

 

7

Bơm kim tiêm

Cái

 

8

Cồn 900 (vệ sinh dụng cụ)

ml

 

9

Đèn cồn

Cái

10

Panh

Cái

 

11

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

 

12

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

 

13

Ống đựng bệnh phẩm

Cái

 

14

Cái

 

15

Khẩu trang

Cái

 

16

Găng tay

Đôi

 

17

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

 

18

Quần áo bảo hộ

Bộ

 

19

Ống nghiệm thủy tinh

Ống

 

20

Bút viết kính

Cái

 

21

Bút bi

Cái

 

22

Bật lửa

Cái

 

23

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

 

24

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

 

25

Dung dịch xà phòng rửa tay

ml

 

26

Khăn lau tay

Cái

 

27

Giấy trả kết quả xét nghiệm

Tờ

 

28

 

QC (nếu thực hiện) *

 

 

29

 

Ngoại kiểm (EQAS) (nếu thực hiện) *

 

 

             

*Ghi chú:

Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm:

Huyết tương, huyết thanh.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm:

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem phụ lục).

Tiến hành kỹ thuật:

Để mẫu, túi đựng test và dung dịch xét nghiệm về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm (15 – 20 phút).

Chuẩn bị test, đánh dấu tên Người bệnh trên test, xét nghiệm ngay khi lấy test ra ngoài.

Tiến hành theo hướng dẫn của nhà cung cấp.

Đọc kết quả trong  vòng 20 phút.

Nhận định kết quả

Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch màu đỏ hoặc hồng: C là vạch kiểm tra chất chứng (Control line), T là vạch thử nghiệm (Test line) hoặc chỉ có 1 vạch. Ghi kết quả như bảng sau:

Hiện tượng

Kết quả

Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch màu đỏ ho c hồng

Dương tính 

Trên thanh thử xuất hiện 1 vạch (kiểm tra C)

Âm tính

Trên thanh thử không xuất hiện vạch C 

Test hỏng

Lưu ý:  Nếu vạch control không chuyển sang màu đỏ hay màu hồng test xét nghiệm này không có giá trị và cần phải thực hiện lại xét nghiệm.

Những sai sót và xử trí

Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất hiện vạch tím tại vạch C).

Xét nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu. Không được để mẫu phẩm   nhiệt độ phòng trong thời gian dài. Mẫu có thể bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C trong vòng 3 ngày. Muốn bảo quản lâu hơn, mẫu phẩm phải được giữ ở nhiệt độ thấp hơn -20°C.