Nội dung

Định lượng insulin

ĐỊNH LƯỢNG INSULIN

 

NGUYÊN LÝ

Insulin là hormon do tế bào bêta của tiểu đảo tụy Langerhans tiết ra, có chức năng điều hòa chuyển hóa carbonhydrat.  Ngoài ra, Insulin còn tác dụng đến chuyển hóa mỡ, cơ và gan hình thành năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Việc định lượng insulin máu có ích trong chẩn đoán khối u tiết insulin (insulinoma); Khảo sát tình trạng kháng insulin ở người bệnh đái tháo đường type 2, hội chứng chuyển hoá.

Định lượng insulin dựa trên nguyên lý miễn dịch theo kiểu “sandwich”, theo phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng là 18 phút.

+ Lần ủ đầu tiên: Gồm mẫu bệnh phẩm (huyết thanh, huyết tương), một kháng thể đơn dòng đặc hiệu với insulin đã được gắn với biotin và một kháng thể đơn dòng đặc hiệu với insulin được gắn với phức hợp ruthenium để tạo thành phức hợp kiểu sandwich

+ Lần ủ thứ hai: sau khi cho thêm các vi hạt được bao phủ bởi streptavidin, phức hợp sẽ bám vào phase rắn qua phản ứng của biotin và streptavidin

+ Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng một dòng điện một chiều (2 vôn) tác động vào nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.

+ Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ insulin tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện

Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, MODULAR ANALYTICS E170, cobas e 411, cobas e 601 và một số máy khác.

Máy ly tâm

Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm.

Pipet các loại

Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng

Giá đựng ống nghiệm

Hóa chất

Thuốc thử 1 (M)- nắp trong, có thể tích 6. 5 mL: chứa các vi hạt được bao phủ Streptavidin 0. 72 mg/mL; chất bảo quản.

Thuốc thử 2 (R1)- nắp màu ghi, có nti-insulin- b~biotin, thể tích 10 mL:

Kháng thể kháng insulin đơn dòng được gắn với Biotinyl: 1 mg/L; đệm MES 50 mmol/L, pH 6. 0; chất bảo quản.

Thuốc thử 3 (R2) nắp màu đen, có nti-insulin- b~Ru(bpy), thể tích 13 0 mL: có chứa kháng thể kháng insulin đơn dòng đánh dấu bằng phức hợp ruthenium: 1. 75 mg/L; dung dịch đệm MES 50 mmol/L, pH 6. 0; chất bảo quản.

Bảo quản thuốc thử: ở nhiệt độ 2- 8oC, có thể ổn định đến thời hạn ghi trên hộp. Thuốc thử sau khi mở nắp bảo quản được 12 tuần ở 2-8oC. Nếu để trên máy (không tắt máy) có thể được 4 tuần.

Procell; Clean cell

Dung dịch chuẩn

Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3

Các dụng cụ tiêu hao khác

Ống nghiệm; găng tay; Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu

Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm. Cần nhịn ăn 10 giờ tính đến thời điểm lấy máu.

Phiếu xét nghiệm

Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Phân tích trên mẫu máu: có thể dùng Huyết thanh; Huyết tương: chống đông: Liheparin, K3-EDTA và sodium citrate.

Tính ổn định của mẫu: 24 giờ/ nhiệt độ 2-8°C; 6 tháng/ nhiệt độ -20°C. Mẫu chỉ đông lạnh một lần, mẫu bị vẩn, tủa cần ly tâm trước khi phân tích.

Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị máy phân tích

Dựng đường chuẩn

Phân tích QC: ở cả 3 level. Khi QC đạt mới tiến hành phân tích mẫu.

Phân tích mẫu

Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2 xét nghiệm.

Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm.

Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động phân tích.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số tham khảo

17,8 -173 pmol/L (2,6 – 24,9 µU/mL)

Hệ số chuyển đổi:

pmol/L x 0,144 = µU/mL

 µU/mL x 6. 945 =pmol/L

Insulin tăng: Bệnh ĐTĐ type 2, Hội chứng Cushing, Bệnh to viễn cực, khối u insulin (Isulinoma)

Insulin giảm: Tăng glucose máu, Suy tuyến yên, ĐTĐ type 1.

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

+ Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi: Bilirubin > 1539 µmol/l (>90 mg/dL); Triglycerid > 1800 mg/dL; Biotin> 246 nmol/L (> 60 ng/mL).

+ Xử trí:

Khi lấy máu tránh gây vỡ hồng cầu, mẫu vỡ hồng cầu cần loại, lấy mẫu khác thay thế.

Ngừng các thuốc gây tăng nồng độ insulin máu: adrenalin, canxi gluconat, fructose, glucose, insulin, hormon tuyến giáp,…

Ngừng các thuốc làm giảm nồng độ insulin máu: (asparaginase, thuốc chẹn beta giao cảm, calcitonin, cimetidin).