Nội dung

Clostridium difficile miễn dịch tự động

Mục đích và nguyên lý

Mục đích

Phát hiện toxin A và toxin B của Clostridium difficile trực tiếp từ bệnh phẩm phân.

Nguyên lý

Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELFA (Enzyme-linked Fluorescent Assay) (Ví dụ).

Chuẩn bị

Người thực hiện

Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.

Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương)

Trang thiết bị

Dàn máy ELFA (Vidas) hoặc tương đương.

Máy ly tốc độ > 12000 gpm/phút 

Tủ lạnh 20C -80C

Micropipette 200 µl và 1000µl.

Giá đựng ống tube eppendorf

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

1

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

2

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

3

Lọ đựng bệnh phẩm

Cái

4

Ống ly tâm bằng polypropylen thể tích 1,5- 2 cm

Cái

5

Sinh phẩm chẩn đoán*

Test

6

Khấu hao sinh phẩm cho chạy, kjieemr tra chất lượng

Test

7

Chứng ngoại kiểu âm( nếu có)

M1

8

Ngoại kiểm (EQAS) ( nếu thực hiện)*

M1

9

 

 

 

10

Nước cất

Ml

11

Đầu côn 1000 µl

Cái

12

Đầu côn 200 µl

Cái

13

Giấy thấm

Cuộn

14

Giấy xét nghiệm

Tờ

15

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

16

Bút viết kính

Cái

17

Bút bi

Cái

18

Cái

19

Khẩu trang

Cái

20

Găng tay không bột 

Đôi

21

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

22

Quần áo bảo hộ

Bộ

23

Dung dịch xà phòng rửa tay

Ml

24

Cồn sát trùng tay nhanh

Ml

25

Dung dịch khử trùng

Ml

26

Khăn lau tay

Cái

*Ghi chú: 

Sinh phẩm chẩn đoán chạy mỗi lần bao gồm sinh phẩm chạy cho mẫu và chạy cho chứng âm, chứng dương toxin A, chứng dương toxin B và chất chuẩn.

Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Tối thiểu 3 ml phân lỏng, tốt nhất là 10 – 20 ml phân đựng trong lọ vô trùng có nắp xoáy. Nếu phân nát, lấy khoảng 3 g phân đựng trong lọ vô trùng có nắp xoáy.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem phụ lục).

Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm VIDAS® C. difficile Toxin A & B (Biomerieux) (VD ho c tương đương)

Các bước tiến hành

Nội dung

1

Chuẩn bị sinh phẩm

2

Chuẩn bị mẫu phân

Chuẩn bị chất chuẩn và các chứng

3

Nhỏ chứng và bệnh phẩm theo thứ tự hướng dẫn

4

Đưa kít vào máy chạy theo hướng dẫn

5

Quá trình thực hiện hoàn toàn tự động trên máy trong vòng 75 phút

6

Đọc kết quả 

 

Nhận định kết quả

Điều kiện

Các giá trị của chứng phải nằm trong khoảng giới hạn chấp nhận.

Nhận định, trả lời kết quả

Nhận định kết quả qua phân tích của máy dựa trên cơ sở hướng dẫn của bộ kít.

Nếu kết quả  nghi ngờ thì làm lại xét nghiệm sau lần xét nghiệm đầu tiên 15 – 20 ngày.

RFV mẫu      

Giá trị c a mẫu   =                          RFV = Relative Fluorescence Value

RFV standard          

Kết quả

Giá trị mẫu

Kết quả

Âm tính

≥ 0.13 đến

Không rõ ràng

≥ 0.37

Dương tính

Nếu kết quả không rõ ràng, làm lại xét nghiệm từ mẫu phân ban đầu hoặc lấy mẫu phân mới. Nếu kết quả vẫn không rõ ràng thì nên xét nghiệm bằng phương pháp khác.

Những sai sót và xử trí

 VIDAS® C. difficile Toxin A & B (Biomerieux) (VD)

Các hóa chất pha loãng mà không phải hóa chất pha loãng mẫu từ kit VIDAS C. difficle Toxin A & B thì không được sử dụng cho xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B.

Phân của trẻ mới sinh có gây nhiễu xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B -không xét nghiệm với các bệnh phẩm từ trẻ nhỏ hơn 2 tuổi.

Các bệnh phẩm là phân mà chứa nhiều chất béo không được đánh giá. Tránh lấy mẫu này trong xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B 

Do mẫu không đồng nhất, việc trộn kỹ bệnh phẩm là phân là rất cần thiết để tránh các kết quả không thống nhất. Các mẫu cho kết quả trái ngược với các thông tin lâm sàng phải được xét nghiệm lại sử dụng mẫu mới

Hàm lượng độc tố có thể khác nhau từ một bệnh phẩm của Người bệnh. 

Một kết quả âm tính của xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B riêng lẻ có thể bác bỏ khả năng viêm đại tràng hoặc tiêu chảy liên quan đến C. difficile. Việc này có thể do kết quả lấy mẫu không đúng hoặc bảo quản bệnh phẩm không đúng.

Luôn luôn đánh giá các kết quả xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B cùng với các dấu hiệu lâm sàng và tiền sử bệnh của Người bệnh khi chẩn đoán các bệnh liên quan đến C. difficle.

Một kết quả xét nghiệm dương tính riêng lẻ của xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B có thể không được sử dụng để chẩn đoán viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan đến C. difficle.

Các kết quả xét nghiệm VIDAS C. difficle Toxin A & B phải được đánh giá cùng với các dấu hiệu lâm sàng và tiền xử bệnh của Người bệnh khi chẩn đoán các bệnh liên quan đến C. difficle.