Nội dung

Mtb igra (interferon γ assay) 

Mục đích và nguyên lý

Mục đích      

Xét nghiệm hỗ trợ phát hiện nhiễm M. tuberculosis thông qua việc phát hiện interferon γ (IFN-γ) bằng kỹ thuật ELISA. 

Nguyên lý

Phát hiện interferon γ do các tế bào miễn dịch tạo ra khi bị kích thích b i các mycobacterial peptides (ESAT-6, CFP-10 và TB7.7(p4)) dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA.

Chuẩn bị

Người thực hiện:

Người thực hiện: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành xét nghiệm.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành xét nghiệm.

Phương tiện, hóa chất (ví dụ hoặc tương đương) 

Trang thiết bị

Tủ ấm thường

Dàn máy ELISA 

Máy ly tâm thường

Máy lắc phiến nhựa

Máy Vortex

Máy đọc phiến nhựa   bước sóng 450 nm và 620 – 650 nm

Tủ lạnh 20C – 80C

Micropipette đơn kênh thể tích từ 10 µl đến 1000 µl.

Bộ micropipette 8 kênh thể tích từ 50 µl đến 200 µl

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

1

Bông

Kg

2

Dây garô

Cái

3

Cồn

mL

4

Bơm kim tiêm

Cái

5

Panh

Cái

6

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

7

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

8

Tube đựng bệnh phẩm

Cái

9

Sinh phẩm chẩn đoán

Test

10

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm chất lượng

Test

11

Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)

Ml

12

Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)

Ml

13

Ngoại kiểm (EQAS) (nếu có)*

 

14

Nước cất

Ml

15

Đầu côn  1000 µl

Cái

16

Đầu côn  200 µl

Cái

17

Giấy thấm

Cuộn

18

Giấy xét nghiệm

Tờ

19

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

20

Bút viết kính

Cái

21

Bút bi

Cái

22

Cái

23

Khẩu trang

Cái

24

Găng tay

Đôi

25

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

26

Quần áo bảo hộ

Bộ

27

Dung dịch xà phòng rửa tay

Ml

28

Cồn sát trùng tay nhanh

Ml

29

Dung dịch khử trùng

Ml

30

Khăn lau tay

Cái

Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 4 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Máu toàn phần 4 ml lấy vào 4 ống, mỗi ống 1 ml theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ   trên.

Lấy bệnh phẩm

Lấy 1mL máu   tĩnh mạch vào trong mỗi ống QFT (4 ống).

Sau khi lấy máu xong, lập tức lắc các ống khoảng 10 lần vừa đ  mạnh để đảm bảo toàn bộ bề mặt bên trong của ống được phủ máu (để hòa tan)  toàn bộ các kháng nguyên trên thành ống.

Chuyển các ống tới phòng xét nghiệm nhiệt độ 17 – 27°C.

Máu phải được ủ ấm nhiệt độ 37°C càng sớm càng tốt (và trong vòng 16 giờ sau khi lấy máu)

Tiến hành kỹ thuật 

Bộ sinh phẩm QuantiFERON®-TB Gold (QFT®) plus (VD hoặc bộ sinh phẩm tương đương)

Các bước

Nội dung 

2.1

Máu phải được ủ ấm càng sớm càng tốt (trong vòng 16 giờ sau khi lấy máu) 

Ủ ấm các ống vị trí đặt thẳng đứng   37°C trong 16 – 24 giờ.

Không cần điều kiện độ ẩm/CO2. 

2.2

Ly tâm các tube 2000–3000g (RCF) trong thời gian 15 phút.

2.3

Tách huyết tương

Các mẫu Huyết tương nên chỉ được thu bằng pipette

Các mẫu huyết tương có thể được lấy trực tiếp từ các ống QFT đã ly tâm vào các giếng ELISA, bao gồm cả khi sử dụng dàn ELISA tự động.

Các mẫu huyết tương đã tách có thể được bảo quản trong 28 ngày   nhiệt độ 2–8°C, dưới –20°C  trong thời gian dài hơn.

2.4

Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết sơ đồ theo thứ tự. 

2.5

Chuẩn bị hóa chất ELISA

Hiệu chỉnh Lọ Standard Conjugate

2.6

Vẽ sơ đồ thực hiện 

2.7

Chuẩn bị dung dịch Standard và dung dịch Working Strength

2.8

Chuẩn bị số Trip trên đĩa ELISA đ  cho số lượng mẫu

2.9

Lấy 50µL dung dịch working strength vao mỗi giếng ELISA Lấy 50µL huyết tương vào các giếng ELISA mẫu (trừ các giếng S1,S2,S3,S4) ghi sơ đồ

2.10

Lắc đĩa trong thời gian 1 phút     nhiệt độ phòng trong thời gian 2 giờ (Cần bọc đia ELISA để tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp.

2.11

Chuẩn bị dịch rửa

2.12

Hút 100µL dung dịch Substrate vào mỗi giếng 

Phủ kín và ủ ở nhiệt độ phòng trong thời gian 30 phút

Cho tiếp 50µL dung dịch stopping solution vào mỗi giếng và lắc

2.13

Đo OD ở bước sóng 450nm và tham chiếu bước sóng 620nm trong vòng 5 phút khi dừng phản ứng

2.14

Sử dụng phần mềm QFT 2.7.1 để phân tích kết quả

Nhận định kết quả

Xác nhận kết quả khi:

Giá trị trung bình OD cho Standard 1 phải ≥ 0,600 %CV của các giá trị lặp lại của Standard 1 và Standard  2 phải ≤ 15% 

Các giá trị OD lặp lại của Standard 3 và Standard  4 phải không sai khác qua 0,040 đơn vị OD so với giá trị trung bình c a nó.

Hệ số tương quan tính từ các giá trị trung bình của các Standards phải ≥ 0,98.

Diễn giải kết quả

Nil

(IU/mL

)

 

(1)

Hiệu số 

TB1 Ag-Nil

(IU/mL)

(2)

Hiệu số TB2 AgNil (IU/mL)

Hiệu số 

Mitogen -Nil

(IU/mL)

(3)

Kết quả

QuantiFERON

Plus

 

Giải thích

≤8.0

≥ 0.5

Âm tính

K ết quả cho biết không nhiễm Lao

≥  0.35 &

≥ 0.35 &

≥ 0.5

≥ 0.35 & ≥ 25% Nil

Bất kỳ

Bất kỳ

Dương tính

K ết quả cho biết tình trạng nhiễm Lao 

Bất kỳ

≥ 0.35 & ≥ 25% Nil

Không xác định

Kết quả không xác định cho biết không có phản

ứng với kháng nguyên

Lao

≥ 0.35 &

≥ 0.35 &

>8

Bất kỳ

Bất kỳ

Bất kỳ

Những sai sót và xử trí

Sai sót 

Kết quả không xác định ho c không tin cậy có thể do: 

Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn. 

Mẫu từ lúc lấy đến lúc được 37ºC lâu hơn 16 tiếng.

Lượng interferon γ quá nhiều heterophile antibody.

Xử trí

Tuân thủ đúng các bước qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn và độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.