Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Phát hiện hình thái các loài Demodex gây bệnh ngoài da.
Nguyên lý
Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái Demodex.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Kính hiển vi quang học.
Tủ an toàn sinh học cấp 2.
Dụng cụ sấy lam (nếu có).
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Lá kính |
Cái |
1,000 |
2 |
Lam kính |
Cái |
2,000 |
3 |
Lam kính (QC) |
Cái |
0,200 |
4 |
Dầu thực vật |
Ml |
1,000 |
5 |
Mỏ vịt |
Cái |
2,000 |
6 |
Bông |
Kg |
0,001 |
7 |
Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) |
Ml |
10,000 |
8 |
KOH 10% |
Cái |
1,000 |
9 |
Đèn cồn |
Cái |
0,0001 |
10 |
Panh |
Cái |
0,0001 |
11 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
12 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
13 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
14 |
Khẩu trang |
Cái |
0,020 |
15 |
Găng tay |
Đôi |
3,000 |
16 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
0,020 |
17 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,001 |
18 |
Ống nghiệm thủy tinh |
Ống |
1,000 |
19 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
20 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
21 |
Bật lửa |
Cái |
0,010 |
22 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
23 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
2,000 |
24 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
8,000 |
25 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,030 |
26 |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
Qc ký sinh trùng demodex
Có bộ tiêu bản mẫu.
Bệnh phẩm
Bệnh phẩm vẩy da, chất bã nhờn.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Dùng dao cùn đặt vuông góc với bề mặt da và song song với lam kính, sau đó cạo vẩy da ở vị trí được chỉ định.
Cạo sâu hơn cạo nấm da.
Vị trí thường lấy: Mặt, đầu, lưng, ngực.
Tiến hành kỹ thuật
Tập trung bệnh phẩm lên lam kính.
Nhỏ KOH 10%, đậy lamen, ấn nhẹ để bệnh phẩm ngấm hoá chất và dàn đều.
Nếu bệnh phẩm là chất bã hòa tan vào 1 – 2 giọt dầu thực vật. Đọc sau vài phút.
Thời gian thực hiên: 5 – 7 phút và đọc kết quả sau 1 – 2 giờ.
Nhận định kết quả
Quan sát đặc điểm hình thể của Demodex.
Đối với Demodex trưởng thành, cơ thể chia làm 3 phần rõ: Đầu, ngực, đuôi. Chúng chỉ khác nhau ở phần đuôi (D. folliculorum đuôi dài, D. brevis đuôi ngắn). Còn phần đầu và ngực tương tự nhau.
Đánh giá độ tập trung của Demodex:
+ Nếu độ tập trung của Demodex > hoặc = 5 con/ vi trường ở độ phóng đại thấp (100): Demodex là tác nhân gây bệnh.
+ Nếu độ tập trung của Demodex
Những sai sót và xử trí
Sai sót
Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không điển hình.
Bệnh phẩm lẫn nhiều chất bã và vẩy da.
Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng.
Không lấy được bệnh phẩm ở sâu.
Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng.
Xử trí
Chọn thương tổn điển hình (như mô tả).
Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm.
Cạo sâu hơn cạo nấm một chút.
Người bệnh không bôi thuốc diệt ký sinh trùng trước đó 3 – 5 ngày.