Nội dung

Định lượng β2 microglobulin

ĐỊNH LƯỢNG β2 MICROGLOBULIN

 

β2 microglobulin là một thành phần cấu tạo của phức hợp phù hợp mô chính viết tắt là MHC (major histocompatibility complex) hay kháng nguyên phù hợp mô. Trong lâm sàng việc định lượng beta-2 microglobulin có thẻ giúp ích chẩn đoán một số bệnh ác tính như ung thư hạch, ung thư máu hoặc đa u tủy. Cũng có giá trị trong việc đánh giá đối với các bệnh viêm và thận nặng mạn tính.

NGUYÊN LÝ

Định lượng beta-2 microglobulin dựa trên nguyên lý miễn dịch, theo phương pháp miễn dịch đo độ đục. Mẫu bệnh phẩm được cho thêm thuốc thử R1 (đệm), sau đó cho thêm thuốc thử 2 (kháng thể kháng β2-microglobulin-latex) và phản ứng bắt đầu xảy ra: hạt Latex- gắn kháng kháng thể β2-microglobulin phản ứng với kháng nguyên có trong mẫu bệnh phẩm để tạo thành phức hợp kháng nguyên- kháng thể. Nồng độ β2 microglobulin tỷ lệ với độ đục, dựa trên đường chuẩn sẽ tính được nồng độ β2 microglobulin.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

01 Cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện

Các máy có thể phân tích: modular analytics e170, cobas 6000, cobas 8000, AU 640, 680, 2700, 5800 và một số máy khác.

Máy ly tâm

Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm

Pipet các loại, ống sample cup

Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng

Giá đựng ống nghiệm

Hóa chất

Thuốc thử 1 (R1): Đệm TRISa/HCl : 23 g/L, pH 8. 7; NaCl: 19 g/L; EDTA:2 g/L; chất bảo quản

Thuốc thử 2 (R2) Latex particles coated with polyclonal anti-human β2 microglobulin antibody (rabbit): 0. 5 g/L; chất bảo quản

TRIS = Tris(hydroxymethyl)-aminomethane

Dung dịch chuẩn

Dung dịch QC ( 2 mức )

Các dụng cụ tiêu hao khác

Ống nghiệm

Găng tay

Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu

Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm.

Phiếu xét nghiệm

Cần có phiếu xét nghiệm ghi rõ trong phiếu yêu cầu xét nghiệm. Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Phân tích mẫu trong máu, có thể dùng: Huyết thanh; Huyết tương: chất chống đông: Li-heparin; EDTA

Mẫu có thể ổn định :

3 ngày/ nhiệt độ: 2–8°C

6 tháng/ nhiệt độ: (-15)–(-25)°C

Chỉ đông mẫu một lần, mẫu bị vẫn, tủa phải ly tâm trước khi phân tích

Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị máy phân tích

Dựng đường chuẩn

Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu

Phân tích mẫu

Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2giờ

Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm

Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và theo protocol của máy

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số tham khảo: 0,8 -2,2 mg/L (68 – 186 nmol/L)

Nồng độ β 2 microglobulin có thể tăng: bệnh suy thận, leucemie mạn, Waldenstron, Kahler, Lupus ban đỏ, viêm gan tiến triển

Hệ số chuyển đổi: mg/L x 84,7= nmol/L mg/L =µg/mL,

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:

Bilirubin > 923 µmol/L (54mg/dL)

Hemoglobin > 621 µmol/L/L (1000 mg/dL)

Yếu tố viêm khớp dạng thấp Rh > 200 IU/mL

Xử trí:

Khi lấy máu tránh vỡ hồng cầu, khi ly tâm thấy mẫu vỡ hồng cầu có thể loại bỏ lấy mẫu máu khác.