Nội dung

Định lượng alpha 1 antitrypsin

 

Alpha-1 antitrypsin, còn được gọi là AAT, là một protein do gan sản xuất, lưu thông trong máu. Nó giúp bảo vệ các cơ quan của cơ thể khỏi những tác động có hại của các protein khác. Thiếu AAT là một bệnh có tính di truyền. Những cá thể bị thiếu hụt AAT có thể liên quan đến bệnh lý về phổi hoặc bệnh gan (bệnh hen, khí phế thũng; xơ gan).

NGUYÊN LÝ

Định lượng AAT bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Bệnh phẩm được cho thêm thuốc thử 1, sau đó cho thêm thuốc thử 2 (có chứa kháng thể kháng Alpha1 ntitrypsin. Lúc này xảy ra phản ứng kết hợp giữa kháng thể và kháng nguyên có trong mẫu bệnh phẩm, tạo thành phức hợp ngưng kết. Có thể xác định được độ đục từ đó xác định được nồng độ lpha1 ntitrypsin thông qua đường chuẩn.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên

Phương tiện

Phương tiện

Các máy có thể phân tích: modular analytics e170, cobas 6000, cobas 8000, AU 640, 680, 2700, 5800 và một số máy khác.

Máy ly tâm

Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm

Pipet các loại, ống sample cup

Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng

Giá đựng ống nghiệm

Hóa chất

Thuốc thử 1 (R1): đệm Phosphate: 12. 7 mmol/L, pH 7. 2; NaCl: 0. 13 mol/L; PEG: 40 g/L; chất bảo quản

Thuốc thử 2 (R2) Anti-human α1-antitrypsin antibody: > 2 g/L; NaCl: 0. 12 mol/L; chất bảo quản

Dung dịch chuẩn (Chất chuẩn)

Dung dịch QC (các mức )

 Các dụng cụ tiêu hao khác

Ống nghiệm

Găng tay

Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu

Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm

Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng

Phiếu xét nghiệm

Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm Có thể sử dụng Huyết thanh, hoặc Huyết tương: chất chống đông Li-heparin, EDTA và citrate

Mẫu có thể ổn định:

7 ngày / nhiệt độ 20-25°C

3 tháng / nhiệt độ – 20°C, chỉ được phép đông một lần, mẫu có vẫn tủa cần ly tâm trước khi phân tích

Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị máy phân tích

Dựng đường chuẩn

Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu

Phân tích mẫu

Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h

Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm

Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trị số tham khảo: 16,6 – 36,8 µmol/L (90 – 200 mg/dL hoặc 0,9 – 2,0 g/L)

Hệ số chuyển đổi:

mg/dL x 0,184 = µmol/L

mg/dL x 0,01 = g/L g/L x 100 = mg/dL

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:

Hemoglobin > 621 µmol/L (1000 mg/dL)

Yếu tố dạng thấp > 100 IU/mL

Xử trí: khi lấy mẫu tránh gây vỡ hồng cầu. Khi chuẩn bị thấy mẫu máu bị vỡ hồng cầu nên loại và lấy mẫu máu khác.