ĐỊNH LƯỢNG HOMOCYSTEIN
Homocystein (Hcy) là một acid amin chứa gốc sulfur được hình thành trong quá trình chuyển đổi methiomin thành cystein – Methionin là một trong các acid amin thiết yếu (acid amin không thay thế) không tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thức ăn. Methionin và Hcy tích lũy lại trong cơ thể dẫn đến nồng độ Hcy trong máu và nước tiểu tăng cao. Người bệnh có Hcy niệu có thế có biến dạng xương, bệnh lý ở mắt, chậm phát triển tinh thần, gan thoái hóa mỡ. Có nguy cơ cao bị huyết khối tĩnh mạch, vỡ xơ động mạch và dễ bị các bệnh tim mạch.
NGUYÊN LÝ
Dựa trên nguyên lý miễn dịch sử dụng công nghệ hóa phát quang. Để xác định nồng độ Hcy toàn phần trong huyết thanh/huyết tương theo phản ứng miễn dịch một bước. Kết quả phản ứng phát quang xảy ra, cường độ ánh sáng thu được tỷ lệ với nồng độ Homocystein có trong mẫu bệnh phẩm.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện
Các máy có thể phân tích: architect I 2000 và một số máy khác
Máy ly tâm
Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm
Pipet các loại, ống sample cup
Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng
Giá đựng ống nghiệm
Hóa chất
Vi hạt: 1 hoặc 4 lọ x 5 mL Kháng thể -S-adenosyl L-homocysteine được bao phủ trên bề mạt các vi hạt trong dung dịch đệm Bis-Tris buffer. Nồng độ tối thiểu: 0. 1% solids; Chất bảo quản: sodium azide và các tác nhân kháng khuẩn khác.
Conjugate: 1 hoặc 4 lọ x 5. 7 mL S-adenosyl-L-cysteine (SAC) acridinium-được đánh dấu được gắn trên bề mặt trong dung dịch đệm citrate Nồng độ tối thiểu: 1 ng/mL và Chất bảo quản: ProClin 300.
Enzym: 1 hoặc 4 lọ x 8. 6 mL Recombinant S-adenosyl-L homocysteine hydrolase (SAHHase) in 4-(2-hydroxyethyl) piperazine- propane sulfonic acid (EPPS) buffer. Chất bảo quản: sodium azide.
Reductant: 1 hoặc 4 lọ x 21. 5 mL Dithiothreitol (DTT) trong dung dịch đệm citrate. Dung dịch hòa loãng chứa 100mL.
ARCHITECT i Multi- ssay Manual Diluent có chứa dung dịch đệm phosphat. Chất bảo quản: các tác nhân kháng khuẩn . Các loại thuốc thử, hóa chất khác:
ARCHITECT i Pre-Trigger Solution: Pre-trigger solution có chứa 1. 32% hydrogen peroxide.
ARCHITECT i Trigger Solution: có chứa 0. 35 N sodium hydroxide.
ARCHITECT I wash bufer: Wash buffer có chứa đệm phosphate. Chất bảo quản: là các tác nhân kháng khuẩn.
Các dụng cụ tiêu hao khác
Ống nghiệm
Găng tay, dây garo
Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu.
Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm. Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng.
Phiếu xét nghiệm
Có y lệnh của bác sỹ lâm sàng ghi trên phiếu xét nghiệm.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm: 3ml máu tĩnh mạch lấy vào ống chống đông Lithium – heparin.
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn
Phân tích QC: ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2giờ
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và vận hành theo protocol của máy
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
*Trị số bình thường
Nam: 7,4 – 15,7 µmol/L (1-2,12mg/L)
Nữ: 3,9 – 14,8 µmol/L (0,53 – 2mg/L)
*Tăng
Yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Đái Hcy bẩm sinh
Hút thuốc lá
Thiếu hụt các vitamin B6; B12; acid folic
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Các yếu tố gây nhiễu
Trị số Hcy có thể tăng ở người có tuổi và hút thuốc
Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ Hcy như: carbamafepin, cycloserin, Methotrexat, Penicillamin, Phenytoin, Procarbafin.