ĐỊNH LƯỢNG IMA (Ischemia Modified Albumin)
IMA là albumin bị biến đổi do thiếu máu cục bộ, được tạo ra khi albumin huyết thanh trong hệ tuần hoàn tiếp xúc với mô cơ tim bị thiếu máu cục bộ. IMA là một dấu ấn nhạy cho thiếu máu cục bộ cơ tim được các nhà nghiên cứu quan tâm. Các dấu ấn tim hiện có như Troponin và CK-MB thì nhạy với hoại tử cơ tim. Đó là dấu ấn của các tế bào cơ tim bị hoại tử trong nhồi máu cơ tim cấp. Tuy nhiên, phần lớn người bệnh với hội chứng mạch vành cấp có thiếu máu cục bộ cơ tim nhưng không bị nhồi máu.
NGUYÊN LÝ
Dùng kỹ thuật ELIS để định lượng IM trong huyết thanh và huyết tương người.
Dựa vào tính đặc hiệu của kháng nguyên – kháng thể, theo phương pháp sandwich: các giếng được phủ kháng thể đặc hiệu cho IM . Standard, mẫu và Biotinkháng thể (đã chuẩn bị) được thêm vào, IM trong mẫu kết hợp với kháng thể phủ trên giếng và Biotin-kháng thể mới được thêm vào. Sau khi rửa đi các Biotin-kháng thể không kết hợp, HRP- Avidin liên hợp (đã chuẩn bị) được thêm vào. Tiếp sau khi các giếng được rửa lần hai, cơ chất TMB được thêm vào giếng. Tiếp theo, dung dịch ngừng phản ứng thêm vào sẽ chuyển từ màu xanh sang vàng, đậm độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ IM trong mẫu thử, được đo ở bước sóng 450 nm.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên được đào tạo với máy Evolis Twin Plus.
Phương tiện, hóa chất
Máy phân tích ELIS (có thể Evolis Twin Plus)
Thuốc thử được cung cấp của hãng Cusabio (CSB-E09594giờ)
Đĩa phản ứng (96 giếng)
Biotin-kháng thể
Chuẩn (dạng đông khô)
Avidin-HRP
Dung dịch hòa loãng
Dung dịch rửa
Dung dịch hòa loãng Biotin-kháng thể
Cơ chất TMB
Dung dịch hòa loãng vidin-HRP + Dung dịch ngừng phản ứng.
Trong đó: HRP- vidin là vidin liên kết với HRP (Horseradish Peroxidase)
TMB: 3,3’,5,5’ tetramethyl-benzidine
Thuốc thử và dụng cụ cần nhưng không được cung cấp
Pipet chính xác
Các tube
Đầu côn pipet dùng một lần
Nước cất
Control 2 mức thấp và cao
Người bệnh
Không cần nhịn đói.
Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm theo mẫu bệnh viện và Bộ Y tế quy định, có ghi đầy đủ thông tin người bệnh.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng citrate, EDT , heparin.
Huyết thanh: sau khi lấy mẫu thì để 30 phút, co cục máu, sau đó ly tâm 3000 vòng/phút, trong10 phút. Tách ngay ra tube và bảo quản ở – 20o C. Ly tâm lại sau khi làm rã đông mỗi khi chạy mẫu. Chỉ rã đông một lần.
Huyết tương: tương tự như trên nhưng phải ly tâm ngay sau khi lấy mẫu, không để quá 30 phút.
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị thuốc thử
Đưa tất cả thuốc thử về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Dung dịch rửa
Hòa 20 ml dung dịch rửa với nước cất để được dung dịch 500 ml.
Chuẩn (S0 – S7)
Ly tâm lọ thuốc thử chuẩn (dạng đông khô) 6000 vòng/phút trong 30 giây.
Thêm 1ml dung dịch hòa loãng vào lọ chuẩn (dạng đông khô) để được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ 200 IU/mL (S7), để ít nhất 15 phút, lắc đều.
Hòa tiếp nhiều lần để được các dung dịch chuẩn trực dụng (S6 – S1) với các nồng độ lần lượt là 100 IU/mL; 50 IU/mL; 25 IU/mL; 12,5 IU/mL; 6,25 IU/mL; 3,13 IU/mL. S0 có nồng độ 0 pg/mL.
Sử dụng trong 4 giờ và vứt ngay sau khi dùng.
Biotin-kháng thể
Pha theo tỉ lệ Biotin-kháng thể : Dung dịch hòa loãng Biotin-kháng thể là 1:100
Avidin-HRP
Pha theo tỉ lệ HRP-avidin : Dung dịch hòa loãng vidin-HRP là 1:100
Tiến hành
Tiến hành theo quy trình cài đặt trên máy tự động EVOLIS TWIN PLUS.
Tổng thời gian hoàn thành xét nghiệm này khoảng 270 phút – Vẽ đường cong chuẩn trước, control đạt thì tiến hành đo mẫu.
Các bước tiến hành như sau:
Hút 100 μl mỗi calibrator, control hoặc mẫu người bệnh vào các giếng
Ủ 120 phút ở 37o C
Loại bỏ chất lỏng, không rửa
Hút 100 μl dung dịch Biotin-kháng thể trực dụng vào mỗi giếng
Ủ 60 phút ở 37o C
Rửa các giếng 3 lần với 200 μl dung dịch rửa cho mỗi giếng trong một lần rửa
Hút 100 μl dung dịch vidin-HRP trực dụng vào mỗi giếng
Ủ 60 phút ở 37o C.
Rửa các giếng 3 lần với 200 μl dung dịch rửa cho mỗi giếng trong một lần rửa
Hút 90 μl cơ chất TMB vào mỗi giếng + Ủ ở 37o C trong vòng 10 – 30 phút
Hút 50 μl dung dịch ngừng phản ứng vào mỗi giếng
Tiến hành đo trong vòng 30 phút
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Giá trị tham khảo:
Người lớn: 4,0 – 33,85 IU/mL
Ý nghĩa lâm sàng: IM tăng trong + Hội chứng mạch vành cấp.
Tăng trong vòng vài phút sau khi thiếu máu cục bộ cơ tim, đạt đỉnh sau 6 giờ và tăng kéo dài đến 12 giờ.
Người bệnh xơ gan, vài loại nhiễm trùng và ung thư đang tiến triển
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có một số sai sót thường gặp:
Lấy sai ống à lấy lại
Tuyệt đối không sử dụng máu vỡ hồng cầu, máu đục, máu vàng
Mẫu máu ở người bệnh có dùng thuốc chống đông thì thời gian co cục máu lâu hơn trước khi ly tâm (hơn 30 phút)
Mẫu có kết quả vượt quá 200 IU/mL thì phải hòa loãng mẫu với dung dịch hòa loãng.
Những sai sót do máy thì hỏi kỹ sư để xử trí.
Lưu ý Calibrator và QC bảo quản thật tốt để có đường cong chuẩn đạt yêu cầu.