ĐỊNH LƯỢNG INTERLEUKIN 6
NGUYÊN LÝ
Interleukin 6 (IL-6) có nguồn gốc từ một số tổ chức: do các tế bào T và đại thực bào sản xuất để kích thích phản ứng miễn dịch; IL-6 được tổ chức cơ tiết ra và có thể tăng lên đáp ứng với sự co cơ. Ngoài ra, IL 6 có nguồn gốc từ các nguyên bào xương để kích thích tế bào hủy xương hình thành và từ các mạch máu cũng sản xuất IL-6 như một yếu tố tiền viêm cytokine. IL 6 có chức năng như một tiền viêm (các phản ứng giai đoạn cấp tính) và chống viêm cytokine, đóng một vai trò trong chống nhiễm trùng. Cơ chế hoạt động của IL-6 như là một cytokine chống viêm trung gian thông qua tác dụng ức chế trên TNF-alpha và IL-1, kích hoạt của IL-1RA và IL-10. Theo nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich. Phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng 18 phút.
Thời gian ủ đầu tiên: mẫu bệnh phẩm được ủ với kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng IL-6 đã được đánh dấu biotin.
Thời gian ủ thứ hai: Sau khi thêm kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng IL6 được đánh dấu phức hợp ruthenium và các vi hạt phủ streptavidin, kháng thể tạo thành phức hợp bắt cặp với kháng nguyên của mẫu.
Hỗn hợp phản ứng được chuyển tới buồng đo, ở đó các vi hạt đối từ được bắt giữ trên bề mặt của điện cực. Những thành phần không gắn kết sẽ bị thải ra ngoài buồng đo bởi dung dịch ProCell/ProCell M. Một dòng điện một chiều cho vào điện cực sẽ tạo nên sự phát quang hóa học được đo bằng bộ khuếch đại quang tử.
Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện
Các máy phân tích miễn dịch như: elecys, các máy cobas e
Hóa chất
Tris (2,2’-bipyridyl) ruthenium(II)3-complex (Ru(bpy)2+)
+ M : Vi hạt phủ Streptavidin (nắp trong), 1 chai, 6. 5 mL: Vi hạt phủ Streptavidin 0. 72 mg/mL; chất bảo quản.
+ R1: Anti-IL-6~biotin (nắp màu xám), 1 chai, thể tích 9 mL:
Kháng thể đơn dòng kháng IL-6 đánh dấu biotin 0. 9 µg/mL; đệm phosphate 95 mmol/L, pH 7. 3; chất bảo quản.
+ R2: Anti3 -IL-6~Ru(bpy)2+ (nắp đen), 1 chai, thể tích 9 mL: Kháng thể đơn dòng kháng IL-6 đánh dấu phức hợp ruthenium 1. 5 µg/L; đệm phosphate 95 mmol/L, pH 7. 3; chất bảo quản.
Đặt hộp thuôc thử Elecsys IL-6 theo hướng thẳng đứng nhằm đảm bảo tính hữu dụng của toàn bộ các vi hạt trong khi trộn tự động trước khi sử dụng.
+ Procell
+ Clean cell
+ Dung dịch chuẩn
+ Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3
Thuốc thử được bảo quản ở nhiệt độ 2-80C ổn định đến thời hạn ghi trên hộp
Thuốc thử đã mở nắp ổn định 4 tuần trên khay đựng hóa chất của máy (luôn bật)
Các dụng cụ tiêu hao khác
Ống nghiệm
Găng tay
Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu
Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh về mục đích của xét nghiệm
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng
Phiếu xét nghiệm
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Tiến hành phân tích trên mẫu máu, có thể dùng: Huyết thanh; Huyết tương: dùng chất chống đông natri-heparin, EDTA.
Tính ổn định của mẫu: huyết thanh, huyết tương có thể ổn dịnh: 24 giờ/nhiệt độ 225oC; 3 tháng/ nhiệt độ -20oC; Nếu > 3 tháng (-70oC).
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn
Phân tích QC: ở cả 3 level: 1, 2 và 3. Khi QC đạt sẽ tiến hành phân tích mẫu.
Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2giờ.
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm.
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và theo protocol của máy.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Phân tích trên mẫu huyết tương huyết thanh của 817 người khỏe mạnh, xác định được một khoảng giá trị tham chiếu đến 7 pg/mL (bách phân vị 95%).
Theo nghiên cứu ( merican College of Chest Physicians/Society of Critical Care Medicine Definitions for sepsis and organ failure and guidelines for the use of innovative therapies in sepsis. Crit Care Med 1992;20:864-874). Kết quả theo bảng dưới đây:
|
IL-6 (pg/mL) |
|
|
|||
median |
Mean |
minimu |
maximu |
n = 281 |
n |
|
SIRS* |
62. 1 |
150 |
≤ 1. 5 |
2062 |
94 |
159 |
Nhiễm trùng huyết |
|
|
|
|
|
|
Nhiễm trùng huyết nặng |
131 |
294 |
6. 47 |
3122 |
65 |
122 |
Sốc nhiễm trùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) systemic inflammatory response syndrome
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
+ Các yếu tố có thể gây nhiễu khi:
Bilirubin> 428 µmol/L (> 25 mg/dL); Huyết tán: khi Hb > 0. 621 mmol/L (> 1. 0 g/dL); Triglycerid > 1500 mg/dL; Yếu tố dạng thấp (Rh) >1500 IU/ mL; Biotin > 123 nmol/L (> 30 ng/mL).
+ Xử trí: Khi người bệnh đang sử dụng thuốc biotin với liều > 5 mg/24giờ, cần ngừng thuốc tối thiểu ≥ 8giờ tính đến thời điểm lấy máu.