ĐỊNH LƯỢNG NT – ProBNP
(N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
Pre-pro-peptid gồm 134 gốc acid amin khi tách ra thành ProBNP (108 gốc acid amin) và một đoạn peptid tín hiệu (25 gốc acid amin). Khi được giải phóng vào máu, proBNP bị thủy phân tạo thành NT-proBNP (76 gốc acid amin, không có hoạt tính sinh học) và BNP (32 gốc acid amin, có hoạt tính sinh học). Ở người, NT-proBNP và BNP có một lượng lớn trong cơ tâm thất trái, cũng có một ít trong mô tâm nhĩ cũng như trong cơ tâm thất phải.
NT-pro BNP trong máu được sử dụng để sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi suy tim cấp: suy tim sung huyết, suy tim mất bù cấp tính. NT-proBNP cũng thường tăng ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái không có triệu chứng hoặc có triệu chứng và có liên quan đến động mạch vành, thiếu máu cơ tim cục bộ.
NGUYÊN LÝ
Định lượng NT-pro BNP dựa trên nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich sử dụng công nghệ điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng 18 phút.
Giai doạn ủ thứ nhất: Gồm 20 L mẫu bệnh phẩm (Huyết tương, huyết thanh) I trò kháng nguyên được kẹp giữa một kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với biotin và 1 kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với ruthenium để tạo thành phức hợp sandwich.
Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi bổ sung các vi hạt được bao phủ streptavidin phức hợp được gắn kết vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và streptavidin + Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng một dòng điện một chiều tác động vào điện cực nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.
Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh, miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện
Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, modular analytics e170, cobas e 411, cobas e 601 và một số máy khác. – Máy ly tâm
Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm.
Pipet các loại, ống sample cup.
Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng.
Giá đựng ống nghiệm
Hóa chất
Lọ thứ nhất (M)- nắp màu trong, có Streptavidin-coated microparticles thể tích: 6. 5 mL: Streptavidin-coated microparticles 0. 72 mg/mL; preservative. – Lọ thứ hai (R1)- nắp màu ghi, có nti-NT-proBNP- b~biotin thể tích 9 mL: Biotinylated polyclonal anti-NT-proBNP antibody (sheep) 1. 5 µg/mL; – phosphate buffer 40 mmol/L, pH 7. 4; preservative.
Lọ thứ ba (R2) nắp màu đen, có nti-NT-proBNP- b~Ru(bpy) thể tích 9 mL: 3 Polyclonal anti-NT-proBNP antibody (sheep) labeled with ruthenium complex 1. 7 µg/mL; phosphate buffer 40 mmol/L, pH 7. 4; preservative.
Procell; Clean cell
Dung dịch chuẩn
Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3
Các dụng cụ tiêu hao khác – Ống nghiệm
Găng tay
Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
Người bệnh Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh về mục đích của xét nghiệm
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng
Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Thực hiện trên mẫu máu, có thể dùng: Huyết thanh; Huyết tương: chất chống đông thích hợp là Li-heparin
Độ ổn định của mẫu: Mẫu có thể ổn định 3 ngày/nhiệt độ 20-25oC; 6 ngày/nhiệt độ 2-8oC; 12 tháng/nhiệt độ -20oC
Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn theo mẫu nhà sản xuất cung cấp
Phân tích QC: ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động phân tích mẫu bệnh phẩm.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số tham khảo: đơn vị pg/mL, nồng độ NT- proBNP phụ thuộc vào lứa tuổi
Nhóm tuổi |
18-44 |
45-54 |
55-64 |
65-74 |
≥ 75 |
n |
1323 |
408 |
398 |
102 |
33 |
Mean |
35. 6 |
49. 3 |
72. 6 |
107 |
211 |
SD |
30. 2 |
63. 3 |
84. 4 |
85. 9 |
152 |
Median |
20. 4 |
30. 7 |
47. 3 |
85. 1 |
174 |
95th percentile |
97. 3 |
121 |
198 |
285 |
526 |
97. 5th percentile |
115 |
172 |
263 |
349 |
738 |
Khi tăng là biểu hiện của suy tim cấp, suy tim mạn, thiếu máu cơ tim cục bộ
Điểm cắt tối ưu NT-proBNP để chẩn đoán suy tim cấp theo tuổi
Độ tuổi |
Điểm cắt tối ưu |
Độ nhạy (%) |
|
|
97 |
50-75 tuổi |
|
90 |
>75 tuổi |
|
85 |
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:
Bilirubin > 599 mol/L (35 mg/dL)
Hemoglobin > 0,869 mmol/L (1,4 g/dL)
Triglycerid > 45 mmol/L (4000 mg/dL)
Biotin > 123 mmol/L (30 ng/mL)
Yếu tố dạng thấp > 1500 IU/mL
Xử trí: Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu tránh vở hồng cầu, khi ly tâm thấy mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại và lấy lại mẫu máu.
Người bệnh đang dùng thuốc bitoin cần dùng thuốc tối thiếu 8giờ trước khi lấy mẫu.