Nội dung

Định lượng shbg (human sex hormone-binding globulin)

ĐỊNH LƯỢNG SHBG

(HUMAN SEX HORMONE-BINDING GLOBULIN)

 

NGUYÊN LÝ

SHBG là globulin gắn với hormon sinh dục như Testosteron và estrradiol, SHBG là glycoprotein có trọng lượng phân tử 95kD. Xét nghiệm thường được chỉ định trong một số bệnh lý có rối loạn hormon sinh dục.

SHBG được định lượng theo nguyên lý miễn dịch sandwich sử dụng công nghệ điện hóa phát quang. SHBG có trong mẫu thử đóng vai trò kháng nguyên được kẹp giữa hai kháng thể, kháng thể thứ nhất là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng SHBG đánh dấu biotin, kháng thể thứ hai là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng SHBG đánh dấu ruthenium (chất có khả năng phát quang) tạo thành phức hợp miễn dịch kiểu sandwich. Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng độ SHBG có trong mẫu thử.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

01 cán bộ đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện: Máy xét nghiệm miễn dịch Elecsys 2010, Cobas e411, e170… – Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm SHBG, chất chuẩn SHBG, chất kiểm tra chất lượng SHBG.

Người bệnh

Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.

Phiếu xét nghiệm

Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Lấy bệnh phẩm

Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đônghoặc chất cống đông Li-

Heparin. Không sử dụng huyết tương EDT cho xét nghiệm này. Máu không vỡ hồng cầu.

Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.

Mẫu ổn định trong 3 ngày ở 2-8 °C, 1 tháng ở -20 °C.

Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.

Tiến hành kỹ thuật

Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài đặt chương trình xét nghiệm SHBG. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm SHBG. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm SHBG đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.

Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).

Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích.

Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm.

Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy.

Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Bình thường:

Nam (17- 65 tuổi) SHBG từ 14.5 – 48.4 nmol/L

Nữ (17 – 50 tuổi) SHBG từ 26.1 – 110 nmol/L

Nữ mãn kinh từ 14.1 – 68.9 nmol/L

SHBG giảm trong suy giáp, buồng trứng đa nang, béo phì, rậm lông, tăng androgen, rụng tóc, bệnh to cực.

Tính toán chỉ số FTI (Free Testosteron index)= Testosteron (nmol/L)/ SHBG(nmol/L).

Nam (17 – 65 tuổi) 33.8 – 106%

Nữ (17 – 50 tuổi) 0.51 – 6.53%

Nữ mãn kinh từ 0.39 – 1.44%

Tính toán FTc (Free Testosreron calculated) và BATc (Biovailabe Testosteron) thông qua Testosteron, SHBG và nồng độ lbumin ước tính 4.3 g/dL. Công thức tính toán ở địa chỉ www. issam. ch/freetesto. htm.  

Bình thường FTc:

Nam (17 – 65 tuổi) 0.254 – 0.637 nmol/L, 1.68 – 2.97%

Nữ (17 – 50 tuổi) 0.004 – 0.039 nmol/L, 0.76 – 2.06%

Nữ mãn kinh từ 0.002 – 0.037 nmol/L, 1.09 – 2.67%

Bình thường B Tc:

Nam (17 – 65 tuổi 4.78 – 14.9 nmol/L, 39.4- 69,5%

Nữ (17 – 50 tuổi) 0.08 – 0.93 nmol/L, 17.8 – 48.3%

Nữ mãn kinh từ 0.06 – 0.88 nmol/L, 25.5 – 62.7%

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:

Huyết thanh vàng: Bilirubin

Tán huyết: Hemoglobin

Huyết thanh đục: Triglyceride

Biotin 5 mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8h sau khi sử dụng Biotin lần cuối. + RF

Không có hiệu ứng “high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm có nồng độ cao) khi nồng độ SHBG tới 1000 ng/mL

Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết quả với độ hòa loãng.