Nội dung

Mycobacterium tuberculosis siêu kháng lpa

Mục đích và nguyên lý

Mục đích 

Phát hiện sự có mặt của gene gyrA (mã hóa cho enzim DNA gyrase) độti bến tạo khả năng đề kháng fluoroquinolones (ofloxaxin và moxifloxacin), gene rRNA 16S (rrs) đột biến tạo khả năng đề kháng của các peptit aminoglycosides/cyclic (các thuốc tiêm capreomycin, viomycin/kanamycin, amikacin), gene embB (mã hóa enzim arabinosyl transferase) đột biến tạo khả năng đề kháng ethambutol của M. tuberculosis.

Nguyên lý

Kỹ thuật Genotype MTBDRsl dựa trên công nghệ LPA (Line Probe Assay) bao gồm kỹ thuật nhân gene (PCR) và gắn kết các đoạn gene sau khi được nhân lên vào màng lai (STRIP) đã gắn sẵn các mẫu dò chuyên biệt (oligonucleotide probes). Mẫu dò cho phép xác định vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis complex) có thể liên kết đặc hiệu với các đoạn gene được nhân lên từ các loài thuộc nhóm này.  

Chuẩn bị

Người thực hiện

Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.

phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Tủ an toàn sinh học cấp 2. 

Tủ thao tác PCR có đèn tím.

Máy ly tâm an toàn (có nắp đậy từng cối) cho tuýp 50ml.

Máy ly tâm lạnh cho tuýp 1.5ml.

Máy ủ nhiệt khô/ướt.

Máy siêu âm (Ultrasonic).

Máy PCR.

Lò vi sóng (Microwave Oven).

Bộ điện di.

Máy lai GT Blot 20.

Tủ lạnh 4oC và tủ lạnh -20°C

Nồi hấp khử trùng.

Tủ sấy.

Máy vortex.

Pipette tự động các loại 10P, 20P, 1000P.

Panh, kẹp (Forceps).

Máy ly tâm mini (Spin down).

Đồng hồ hẹn giờ.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

1

MTBDRsl

test

1,370

2

NALC

gam

0,450

3

Nước tinh sạch pha PCR mix

ml

0,700

4

NaOH

gam

0,650

5

Natri Citrat

gam

0,550

6

Thạch điện di

gam

0,100

7

TAE x50 

ml

0,500

8

Ethidium Bromid

ml

0,050

9

Nước cất hai lần (ly tâm – Lai DNA)

ml

90,000

10

Tuýp Falcon 50 ml

tuýp

1,200

11

Đầu côn 10 µl

hộp

0,050

12

Đầu côn 100 µl

hộp

0,050

13

Đầu côn 1000 µl

hộp

0,070

14

Eppendorf  0,2 ml

cái

1,200

15

Eppendorf  1,5 ml

cái

2,400

16

Pipette nhựa 5 ml  

cái

1,200

17

Pipette nhựa 20 ml  

cái

1,000

18

Găng tay

đôi

1,000

19

Khẩu trang N95

cái

1,000

20

Khăn giấy

cuộn

0,020

21

Cồn 70° 

ml

20,000

22

Bút MARKER

cái

0,010

23

Bút chì kim 2B

cái

0,010

24

Băng dính trong

cuộn

0,010

25

Nhãn mã vạch

Cái

3,000

26

QC (nếu thực hiện) *

 

0,1

27

EQAS (nếu thực hiện) *

 

0,005

* Ghi chú: 

Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Thực hiện xét nghiệm MTBDRsl chủng vi khuẩn nuôi cấy lao lỏng/đặc. 

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 2).

Tiến hành kỹ thuật

xử lý mẫu bệnh phẩm.

tách chiết dna.

phản ứng khuếch đại.

lai tự động trên máy gt-blot 20.

Nhận định kết quả

STT

Băng tín hiệu trên thanh STRIP

Trên phiếu dán thanh STRIP

Trên phiếu trả kết quả

1

Vùng đối chứng CC (AC) xuất hiện tín hiệu.

 

 

1.1

TUB không hiện băng.

Đánh dấu TUB “N” ở cột.

Không tìm thấy vi khuẩn lao trong mẫu này.

1.2

TUB hiện băng.

Đánh dấu ở cột TUB “P”.

Tìm thấy vi khuẩn lao trong mẫu.

 

 

 

 

1.2.1

Các vùng đối chứng của gyrA/rrs/embB không xuất hiện.

 

Không xác định được có tính kháng fluoroquinolones/ peptit aminoglycosides/cyclic/ ethambutol hay không.

1.2.2

Các vùng đối chứng của gyrA/rrs/embB xuất hiện.

 

 

Tất cả các dải bănghoang-dại (WT) đều xuất hiện tín hiệu.

Đánh dấu ở cột WT của gene tương ứng là “P”.

 

Ít nhất 1 trong số các dải băng-hoang-dại (WT) không xuất hiện tín hiệu.

Đánh dấu ở cột WT của gene tương ứng là “N“.

 

Tất cả các băng-đột-biến (MUT)  đều không xuất hiện tín hiệu.

Đánh dấu ở cột MUT của gene tương ứng “N”. 

 

Ít nhất 1 trong số các băng-đột-biến (MUT) xuất hiện tín hiệu.

Đánh dấu ở cột MUT của gene tương ứng “P”.

 

Ở cột WT của gene tương ứng là “N“ và/hoặc ở cột MUT của gene tương ứng “P”.

Đánh dấu ở cột resistant của gene tương ứng “+”.

Kháng thuốc ở gene tương ứng (fluoroquinolones/peptit minoglycosides/cyclic/ ethambutol).

Ở cột WT của gene tương ứng là “P “ và ở cột MUT của gene tương ứng “N”.

Đánh dấu ở cột sensitive  của gene tương ứng “+”.

Nhạy cảm ở gene tương ứng (fluoroquinolones/ peptit aminoglycosides/cyclic/ ethambutol).

2

Vùng đối chứng CC không xuất hiện tín hiệu.

 

Không nhận định được kết quả.

Những sai sót và xử trí

Lỗi

Giải thích

Các băng tín hiệu đều yếu kể cả băng CC

Kiểm tra thiết bị, hóa chất, nhiệt độ. 

Nhiệt độ phòng quá thấp hoặc hóa chất không được đưa về đến nhiệt độ phòng. 

Nhiệt độ ủ quá thấp.

Lượng CON-C và/hoặc SUB-C không đủ.

Hóa chất hết hạn.

Các băng tín hiệu đều yếu không có, băng CC  hoặc trừ.

Kiểm tra thiết bị, hóa chất, nhiệt độ. 

PNM và HotstarTaq DNA Polymerase rã đông quá nhiều lần (tối ưu 5-6 lần).

PNM, HotstarTaq DNA Polymerase và các thành phần khác của Master Mix bị gia nhiệt. Sử dụng hộp giữ lạnh. 

Nhiệt độ ủ quá cao hoặc quá thấp.

Độ thuần, tinh sạch trong qúa trình xử lý mẫu.

Có chất ức chế trong quá trình tách DNA ảnh hưởng đến quá trình nhân gene. 

Kiểm tra sản phẩm PCR bằng điện di trên agarose 2%. Nếu không thấy có sản phẩm PCR thì lặp lại bước tách chiết DNA và PCR; Nếu xuất hiện băng mờ thì tăng lượng mẫu DNA từ 5ml thành 8ml; Nếu các băng sản phẩm PCR nhòe thì pha loãng lượng mẫu DNA.

Các băng được nhuộm mầu không đều

Thanh Strips không hoàn toàn ngập trong dung dịch lai.

Lắc khay có vấn đề trong khi lai.

Mầu nền bị đậm 

 

Kiểm tra thiết bị, hóa chất, nhiệt độ. 

CON-C và/hoặc SUB-C quá đậm đặc.

Không đủ dung dịch rửa, bước rửa không sạch. 

Dung dịch rửa quá lạnh so với nhiệt độ phòng (25°C).

Phụ thuộc vào lượng DNA đem lai mà mầu nền có thể đậm hơn.

Trong trường hợp này thì ngắt SUB-D ngay khi các băng tín hiệu đã nhìn rõ để tránh bị nhòe băng.    

Các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm 

 

Nhiệt độ ủ sai.

Dung dịch lai và nước rửa không được làm ấm và pha trộn trước khi thực hiện.

Nhiễm DNA trong bước tách chiết hoặc/và trong hóa chất sử dụng. Trong trường hợp các hóa chất PCR bị nhiễm thì mẫu đối chứng âm cũng xuất hiện băng. 

Bị nhiễm bởi các giếng bên cạnh trong qua trình bổ sung dung dịch lai.