Định lượng plgf (placenta growth factor)
ĐỊNH LƯỢNG PlGF (Placenta Growth Factor) PlGF là một protein thuộc nhóm VEGF (Vascular Endothelial Growth Factor – yếu tố tăng trưởng nội mô). Ở người có ít nhất
ĐỊNH LƯỢNG PlGF (Placenta Growth Factor) PlGF là một protein thuộc nhóm VEGF (Vascular Endothelial Growth Factor – yếu tố tăng trưởng nội mô). Ở người có ít nhất
ĐỊNH LƯỢNG sFlt-1 (Soluble FMS lyke tyrosinkinase – 1) NGUYÊN LÝ sFlt-1 là một protein có vai trò đối kháng với PlGF (có vai trò tăng tân tạo mạch
ĐỊNH LƯỢNG CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Định lượng các chất điện giải (Na, K, Clo) bằng phương pháp điện cực chọn
ĐỊNH TÍNH AMPHETAMIN – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Sắc ký miễn dịch cạnh tranh: amphetamin trong mẫu nước tiểu cạnh tranh với amphetamin ở những vị trí gắn kết
ĐỊNH LƯỢNG AMPHETAMIN – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Amphetamin được định lượng bằng phương pháp miễn dịch enzyme. Xét nghiệm dựa trên vi khuẩn β galactosidase đã được biến
nguyên lý Hoạt độ của mylase xác định theo phương pháp động học enzym. α-amylase CNPG3+ H2O
ĐỊNH LƯỢNG AXIT URIC – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Đo quang enzyme so màu: acid uric chuyển thành allantoin và peroxide dưới tác dụng của uricase. Peroxide phản ứng
ĐỊNH LƯỢNG BARBITURATES – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Barbiturates được định lượng bằng phương pháp miễn dịch enzyme. Xét nghiệm dựa trên vi khuẩn β galactosidase đã được biến
ĐỊNH LƯỢNG BENZODIAZEPIN – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Benzodiazepin được định lượng bằng phương pháp miễn dịch enzyme. Xét nghiệm dựa trên vi khuẩn β galactosidase đã được biến
ĐỊNH TÍNH βHCG – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Miễn dịch: Que thử có chứa một kháng thể đơn dòng kháng βHCG. Nếu mẫu có chứa βHCG sẽ tạo thành
ĐỊNH LƯỢNG CALCI – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Đo quang so màu: ion Ca++ phản ứng với Arsenazo III tạo phức chất có màu tím. Mật độ quang được
ĐỊNH LƯỢNG CATECHOLAMIN – NƯỚC TIỂU NGUYÊN LÝ Catecholamin trong nước tiểu được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp. CHUẨN BỊ Người thực hiện Nhân