Định lượng protein – nước tiểu
ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN – NƯỚC TIỂU Đo quang so màu: phức hợp pyrogallol đỏ – molybdate gắn với nhóm amino của phân tử protein tạo thành phức chất màu
ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN – NƯỚC TIỂU Đo quang so màu: phức hợp pyrogallol đỏ – molybdate gắn với nhóm amino của phân tử protein tạo thành phức chất màu
NGUYÊN LÝ Định lượng Albumin trong thủy dịch theo phương pháp so màu. pH= 4.1 Albumin
ĐỊNH LƯỢNG GLOBULIN – THỦY DỊCH MẮT NGUYÊN LÝ Định lượng Globulin trong thủy dịch bằng cách tính toán dựa trên thông số về định lượng Protein toàn phần
NGUYÊN LÝ Amylase thủy phân 2-chloro-4-nitrophenyl-maltotriosid (CNPG3) thành 2- chloro-4-nitrophenol (CNP), 2-chloro-4-nitrophenyl-maltodiosid và glucose (G): Amylase 5 CNPG3 —————-> 3 CNP + 2 CNPG2 + 3 G3 + 2
ĐỊNH LƯỢNG NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN VÀ TRỰC TIẾP DỊCH CHỌC DÒ (Dịch màng bụng, màng phổi, màng tim…) NGUYÊN LÝ Bilirubin trong dịch chọc dò kết hợp
ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TOÀN PHẦN – DỊCH CHỌC DÒ NGUYÊN LÝ Cholesterol ester có trong dịch chọ dò được chuyển thành cholesteron và H2O2 do các enzym cholesterol esterase
NGUYÊN LÝ Creatinin tác dụng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành phức hợp picratcreatinin (có màu vàng da cam). Cường độ màu tỷ lệ thuận với
NGUYÊN LÝ Theo phương pháp enzym quang học (GOD- PAP). Xác định nồng độ glucose sau khi oxy hoá glucose bằng glucooxidase (GOD), peroxide hydrogen được tạo thành tác
NGUYÊN LÝ LDH được đo dựa theo phản ứng: LDH Acid Pyruvic + NADH2 —————> Acid Lactic + NAD+ Hoạt độ LDH được đo bằng sự giảm theo
(Phương pháp Gornal) NGUYÊN LÝ Các liên kết peptid trong phân tử protein kết hợp với ion Cu++ trong môi trường kiềm tạo thành phức hợp màu xanh tím.
NGUYÊN LÝ Dựa trên phản ứng Protein bị kết tủa bởi acid acetic. CHUẨN BỊ Người thực hiện Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh. Phương tiện, hóa chất
ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERID – DỊCH CHỌC DÒ NGUYÊN LÝ lipase Triglycerid ————–> Glycerol + cid béo tự do Glycerol kinase Glycerol + ATP ——————–> Glycerol – 3